vietjack.com

12 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức: Bài tập cuối chương 7 có đáp án (Phần 2)
Quiz

12 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức: Bài tập cuối chương 7 có đáp án (Phần 2)

V
VietJack
ToánLớp 612 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân số \[\frac{2}{5}\] viết dưới dạng số thập phân là:

2,5

5,2

0,4

0,04

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn số \[1\frac{2}{5}\] được chuyển thành số thập phân là:

1,2

1,4

1,5

1,8

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:

\[\frac{{3015}}{{10}}\]

\[\frac{{3015}}{{100}}\]

\[\frac{{3015}}{{1000}}\]

\[\frac{{3015}}{{10000}}\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67 < x < 36,05 là:

35

36

37

34

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm x, biết: \[2,4x = \frac{{ - 6}}{5}.0,4\]

x = 4

x = −4

x = 5

x = −0,2

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người gửi tiết kiệm 15.000.000 đồng với lãi suất 0,6% một tháng thì sau một tháng người đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

15.090.000 đồng

15.080.000 đồng

15.085.000 đồng

15.100.000 đồng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn \[\frac{3}{8}\] số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?

30 quả

48 quả

18 quả

36 quả

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp 6A có 48  học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75%  số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng  300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.

50%

125%

75%

70%

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà máy có ba phân xưởng, số công nhân của phân xưởng 1 bằng 36% tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng 2 bằng \[\frac{3}{5}\] số công nhân của phân xưởng 3. Biết số công nhân của phân xưởng 1 là 18 người. Tính số công nhân của phân xưởng 3.

12

20

18

25

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?

\[\frac{1}{3}\]

\[\frac{1}{4}\]

\[\frac{2}{3}\]

\[\frac{1}{2}\]

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?

39 km/h

40 km/h

42 km/h

44 km/h

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[A = \frac{{\left( {3\frac{2}{{15}} + \frac{1}{5}} \right):2\frac{1}{2}}}{{\left( {5\frac{3}{7} - 2\frac{1}{4}} \right):4\frac{{43}}{{56}}}}\]\[B = \frac{{1,2:\left( {1\frac{1}{5}.1\frac{1}{4}} \right)}}{{0,32 + \frac{2}{{25}}}}\]. Chọn đáp án đúng

A < - B

2A > B

A > B

A = B

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack