12 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 24 (Đúng sai) có đáp án
12 câu hỏi
Cho bảng số liệu:
Quy mô và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2019 | 2020 |
Quy mô GDP (tỉ USD) | 4968 | 4831 | 5759 | 5123 | 5040 |
Tốc độ tăng GDP (%) | 2,7 | 1,8 | 4,1 | 0,3 | - 4,5 |
(Nguồn: WB, 2021)
a) Năm 2005 so với năm 2000, quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giảm.
b) Năm 2020 so với năm 2000, GDP của Nhật Bản giảm 72 tỉ USD.
c) Năm 2010 so với 2005, quy mô và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản đều tăng.
d) Năm 2020, Nhật Bản có tốc độ tăng GDP âm chủ yếu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
Cho thông tin sau:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Nhật Bản bị tàn phá nặng nề. Cả nước bắt tay vào công cuộc tái thiết đất nước, nền kinh tế nhanh chóng phục hồi và tăng trưởng trong giai đoạn 1952 - 1973 với tố độ tăng trưởng trung bình trên 10%/năm.
a) Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Nhật Bản bị tàn phá nặng nề.
b) Giai đoạn 1952 - 1973 tốc độ tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản đạt trên 10%/năm.
c) Năm 1952 là giai đoạn suy thoái kinh tế do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
d)Từ sau năm 1973, tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản chậm lại do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng.
Cho thông tin sau:
Trong nền kinh tế Nhật Bản, nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 1% GDP và sử dụng hơn 3% lực lượng lao động (năm 2020). Diện tích đất nông nghiệp hạn chế nên hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại có quy mô vừa và nhỏ. Nền nông nghiệp của Nhật Bản phát triển theo hướng công nghệ cao, giảm tối đa nguồn lao động.
a) Nông nghiệp Nhật Bản sản xuất với quy mô lớn.
b)Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản.
c)Diện tích đất nông nghiệp có nhiều khả năng mở rộng.
d)Nông nghiệp phát triển theo hướng công nghệ cao.
Cho thông tin sau:
Ngành tài chính - ngân hàng của Nhật Bản rất phát triển. Nhật Bản là quốc gia có quy mô vốn đầu tư ra nước ngoài lớn, đồng thời cũng là một trong những nhà tài trợ vốn ODA lớn hàng đầu thế giới.
a) Nhật Bản đứng đầu thế giới về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI).
b) Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới về viện trợ phát triển chính thức (ODA).
c) Ngành tài chính - ngân hàng của Nhật Bản phát triển mạnh, chủ yếu là đầu tư trong nước.
d)Ngành tài chính - ngân hàng của Nhật Bản không chịu tác động của tình hình thế giới do chính sách linh hoạt.
Cho bảng số liệu:
Số lượt khách du lịch nội địa và quốc tế của Nhật Bản, giai đoạn 2011 - 2020
(Đơn vị: triệu lượt người)
Năm | 2011 | 2015 | 2019 | 2020 |
Khách nội địa | 612,5 | 604,7 | 587,1 | 293,4 |
Khách quốc tế | 6,2 | 19,7 | 31,8 | 4,1 |
(Nguồn: WB, 2021)
a) Số lượt khách du lịch nội địa của Nhật Bản lớn nhưng có xu hướng giảm qua các năm.
b) Số lượt khách du lịch quốc tế của Nhật Bản ít hơn nhiều so với lượng khách nội địa và không ổn định.
c) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu số lượt khách du lịch nội địa và quốc tế của Nhật Bản, giai đoạn 2011 - 2020.
d) Năm 2020 so với năm 2011, tổng số lượt khách du lịch của Nhật Bản giảm hơn 2 lần.
Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
Xuất khẩu | 479,3 | 594,9 | 769,8 | 624,9 | 641,3 |
Nhập khẩu | 379,7 | 515,9 | 694,1 | 625,6 | 635,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Nhật Bản, 2022 và prb.org, 2021)
a) Trị giá xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm trong giai đoạn 2000 - 2020.
b) Cán cân xuất, nhập khẩu của Nhật Bản luôn dương qua các năm.
c) Năm 2020 so với năm 2000, trị giá nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu.
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP của Nhật Bản giai đoạn 2010 - 2020
(Đơn vị: %)
Năm GDP | 2010 | 2015 | 2020 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 1,1 | 1,0 | 1,0 |
Công nghiệp, xây dựng | 28,3 | 28,6 | 29,1 |
Dịch vụ | 70,5 | 69,8 | 69,6 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | 0,1 | 0,6 | 0,5 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Tỉ trọng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản rất nhỏ trong cơ cấu GDP.
b) Tỉ trọng công nghiệp, xây dựng khá lớn và tỉ trọng dịch vụ lớn nhất.
c) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của Nhật Bản năm 2010, 2015 và 2020.
d) Năm 2020 so với năm 2010, tỉ trọng công nghiệp, xây dựng tăng 0,5%.
Cho bảng số liệu:
Tình hình sản xuất lúa gạo của Nhật Bản qua các năm
Năm | 2000 | 2010 | 2020 |
Diện tích (nghìn ha) | 1 770 | 1 643 | 1 462 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 11 863 | 10 596 | 9 708 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Nhật Bản, 2022 và prb.org, 2021)
a) Diện tích trồng lúa của Nhật Bản tăng nhanh.
b) Sản lượng lúa của Nhật Bản giảm liên tục do sự thay đổi cơ cấu cây trồng.
c) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô diện tích và sản lượng lúa gạo của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020.
d) Năng suất lúa gạo của Nhật Bản năm 2020 đạt trên 66 tạ/ha.
Cho thông tin sau:
Công nghiệp là ngành đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản, chiếm khoảng 29% GDP và thu hút khoảng 27% lao động (2020), tạo ra khối lượng hàng hóa xuất khẩu lớn nhất cho đất nước. Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, có nhiều ngành đứng đầu thế giới về kỹ thuật, công nghệ tiên tiến như đóng tàu, sản xuất ô tô, điện tử - tin học…
a) Công nghiệp đóng góp gần 1/3 tổng GDP của Nhật Bản năm 2020.
b) Nhật Bản có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng.
c) Để phát triển công nghiệp, Nhật Bản chủ yếu sử dụng nguồn nguyên, nhiên liệu tại chỗ.
d) Trong cơ cấu hàng xuất khẩu của Nhật Bản, các sản phẩm công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Cho biểu đồ sau:

Cơ cấu GDP của Nhật Bản năm 2000 và 2020
(Nguồn: Niên giám thống kê Nhật Bản, 2022 và prb.org, 2021)
a) Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP của Nhật Bản nhưng ngày càng tăng.
b)Dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Nhật Bản và ngày càng tăng.
c)Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế thể hiện Nhật Bản là một nước có nền kinh tế phát triển.
d)Năm 2020 so với năm 2000, tỉ trọng công nghiệp, xây dựng trong cơ cấu GDP của Nhật Bản giảm 3,4%.
Cho biểu đồ về sản xuất lúa gạo của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020:

(Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc, 2022)
a)Biểu đồ thể hiện quy mô diện tích và sản lượng lúa gạo của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020.
b)Diện tích lúa gạo của Nhật Bản giảm liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
c) Năm 2020 so với năm 2000, diện tích lúa của Nhật Bản giảm nhanh hơn sản lượng lúa.
d) Năng suất lúa gạo của Nhật Bản tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
Cho biểu đồ sau:

Cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020
(Nguồn WB, 2021)
a) Nhật Bản là nước xuất siêu liên tục trong cả giai đoạn 2000 - 2020.
b) Năm 2020 so với năm 2000, tỉ trọng của nhập khẩu giảm 3,52%.
c)Cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản đạt giá trị lớn nhất vào năm 2000.
d)Cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản có giá trị nhỏ nhất vào năm 2015.



