11 CÂU HỎI
Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại trong khoảng thời gian rất ngắn. Hình dưới là đồ thị (v – t) mô tả chuyển động của quả bóng trong 20 s đầu tiên. Tính quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
A. 37,5 m.
B. 75 m.
C. 112,5 m.
D. 150 m.
Hình dưới là đồ thị vận tốc - thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng. Trường hợp nào sau đây là đúng?
A. Trong khoảng thời gian từ 2s đến 5 s xe đứng yên.
B. Xe trở về vị trí ban đầu lúc t = 9 s.
C. Trong 4 s cuối, xe giảm tốc với gia tốc 12 m/s2.
D. Trong 2 s đầu tiên, xe tăng tốc với gia tốc 6 m/s2.
Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về tính chất chuyển động của xe máy.
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 s: xe chuyển động thẳng nhanh dần đều.
B. Trong khoảng thời gian từ 10 đến 15 s: xe chuyển động thẳng đều.
C. Trong khoảng thời gian từ 15 đến 30 s: xe chuyển động thẳng chậm dần đều.
D. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 30 s: xe chuyển động thẳng đều.
Xác định gia tốc của xe máy trong 10 s đầu tiên.
A. 0 m/s2.
B. 3 m/s.
C. 3 m/s2.
D. -3 m/s2.
Từ đồ thị vận tốc – thời gian, tính quãng đường mà người này đã đi được sau 30 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
A. 150 m.
B. 525 m.
C. 30 m.
D. 245 m.
Hình dưới là đồ thị vận tốc – thời gian của một xe chuyển động trên đường thẳng. Gia tốc của xe trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 s là:
A. 0,8 m/s2.
B. 0,6 m/s2.
C. 0,4 m/s2.
D. 0,2 m/s2.
Cho đồ thị dưới, hãy xác định độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ 5 s đến 10 s:
A. 5 m.
B. 10 m.
C. 15 m.
D. 20 m.
Đồ thị bên dưới mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian trong chuyển động của một vật đang chuyển động từ A đến B. Gia tốc của ô tô từ giây thứ 20 đến giây thứ 28 là bao nhiêu?
A. 2,5 m/s2.
B. – 2,5 m/s2.
C. 0 m/s2.
D. 5 m/s2.
Dựa theo đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng ta được đồ thị như hình vẽ. Chuyển động trên đoạn DF là chuyển động
A. thẳng đều.
B. thẳng nhanh dần đều.
C. thẳng chậm dần đều.
D. thẳng có gia tốc biến đổi.
Dùng đồ thị v – t, độ dịch chuyển được xác định bằng
A. phần diện tích giới hạn bởi các đường v (t), v = 0, t = t1 và t = t2.
B. phần diện tích giới hạn bởi các đường v (t), v = v1, t = t1 và t = t2.
C. phần diện tích giới hạn bởi các đường v (t), v = v1, t = 0 và t = t2.
D. phần diện tích giới hạn bởi các đường v (t), t = t1 và t = t2.
Đồ thị vận tốc - thời gian ở hình bên dưới mô tả chuyển động của chú chó con đang chạy trong một ngõ thẳng và hẹp.
Tính quãng đường đi được của chú chó sau 2 s?
A. 1 m.
B. 2 m.
C. 3 m.
D .4 m.