10 câu hỏi
Cho phương trình dạng chữ của phản ứng:
Iron(II) hydroxide + Oxygen + Nước → Iron(III) hydroxide
Số chất phản ứng có trong phản ứng trên là
3.
2.
1.
4.
Sản phẩm của phản ứng: sodium + oxygen → sodium oxide là
sodium.
oxygen.
sodium oxide.
sodium và oxygen.
Cho phương trình dạng chữ của phản ứng:
Aluminium + Chlorine → Aluminium chloride
Chất tham gia phản ứng là
aluminium.
aluminium chloride.
chlorine.
aluminium và chlorine.
Sản phẩm của phản ứng: Iron + Hydrochloric acid → Iron(II) chloride + Hydrogen là
iron.
hydrochloric acid.
iron(II) chloride.
iron(II) chloride và hydrogen.
Phản ứng giữa hydrogen và oxygen tạo thành nước được mô tả như sau:
Hydrogen + Oxygen → Nước
Chất tham gia phản ứng là
Hydrogen, nước.
Hydrogen, oxygen.
Oxygen, nước.
Nước.
Cho phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình dạng chữ như sau:
Copper + Oxygen → Copper(II) oxide
Sản phẩm của phản ứng là
Copper.
Oxygen.
Copper(II) oxide.
Copper và oxygen.
Quá trình sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3) gồm hai công đoạn:
- Công đoạn 1: nghiền đá vôi thành nhiều viên nhỏ.
- Công đoạn 2: các viên đá vôi nhỏ được cho vào lò nung nóng để thu được vôi sống và giải phóng khí CO2
Phát biểu nào sau đây sai?
Trong quá trình sản xuất vôi chỉ xảy ra sự biến đổi hoá học.
Quá trình xảy ra ở công đoạn 2 là sự biến đổi hoá học.
Một trong các dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có khí CO2.
Phương trình chữ của phản ứng hóa học xảy ra là: Đá vôi → Vôi sống + Khí carbon dioxide.
Nung nóng đá vôi (calcium carbonate) thu được vôi sống (calcium oxide) và khí carbon dioxide. Chất đầu của phản ứng là
không khí.
calcium oxide.
carbon dioxide.
calcium carbonate.
Trong công nghiệp, người ta sản xuất ammonia từ phản ứng tổng hợp giữa nitrogen và hydrogen, có xúc tác bột sắt (iron). Sản phẩm của phản ứng là
ammonia.
nitrogen.
hydrogen.
iron.
Trong phản ứng giữa oxygen với hydrogen tạo thành nước, lượng chất nào sau đây tăng lên trong quá trình phản ứng?
Chỉ có nước.
Oxygen và hydrogen.
Oxygen và nước.
Hydrogen và nước.
