10 CÂU HỎI
Một khối khí lí tưởng có nhiệt độ ở trạng thái ban đầu là 27 °C. Xác định nhiệt độ của khối khí sau khi đun nóng đẳng áp để thể tích của khối khí tăng lên gấp 3 lần?
A. 627 °C.
B. 2700 °C.
C. 705 °C.
D. 900 °C.
Một khối khí xác định giãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 32 °C đến nhiệt độ t2 =117 °C, thể tích khối khí tăng thêm 1,7 lít. Tìm thể tích khối khí trước khi giãn nở.
A. 2,6 lít.
B. 4,3 lít.
C. 2,1 lít.
D. 6,1 lít.
Một ống thủy tinh tiết diện S một đầu kín, một đầu ngăn bởi giọt thủy ngân. Chiều dài cột không khí bên trong ống thủy ngân là , nhiệt độ bên trong ống là 27 °C. Xác định chiều cao của cột không khí bên trong ống khi nhiệt độ tăng thêm 10 °C, coi quá trình biến đổi trạng thái có áp suất không đổi.
A. 15,6 cm.
B. 6,03 cm.
C. 14 cm.
D. 20,7 cm.
Thể tích của một lượng khí nhất định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối ở áp suất không đổi là nội dung của
A. Định luật Boyle.
B. Định luật Charles.
C. Định luật Gay Lussac.
D. Định luật Danhton.
Trong hệ tọa độ (V-T) đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp?
A. Đường thẳng song song với trục hoành OT.
B. Đường thẳng song song với trục tung OV.
C. Đường hyperbol.
D. Đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Trong hệ tọa độ (p-V) đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp?
A. Đường thẳng nếu kéo dài thì không đi qua gốc tọa độ.
B. Đường hyperbol.
C. Đường thẳng vuông góc với trục áp suất.
D. Đường thẳng nếu kéo dài thì đi qua gốc tọa độ.
Khi nung nóng một mol khí lý tưởng từ 300 K lên 360 K ở áp suất không đổi p = 1 atm thì thể tích của nó
A. tăng từ V lên 6,0 V.
B. tăng từ V lên 3,6 V.
C. tăng từ V lên 1,2 V.
D. tăng từ V lên 1,6 V.
Ở nhiệt độ 273 °C thể tích của một lượng khí xác định là 10 lít. Tính thể tích của lượng khí đó ở 546 °C khi áp suất khí không đổi
A. 12,5 lít.
B. 15,0 lít.
C. 28,3 lít.
D. 30,0 lít.
Trong quá trình dãn nở đẳng áp của một lượng khí xác định. Nhiệt độ của khí tăng thêm 145 °C thể tích khí tăng thêm 50%. Nhiệt độ ban đầu của khí là
A. 17 °C.
B. 290 °C.
C. 217,5 °C.
D. 335 °C.
Một khối khí có khối lượng 12 g chiếm thể tích 4 lít ở 7 °C. Sau khi nung nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khí là 1,2 g/lít. Nhiệt độ của khối khí sau khi nung nóng là
A. 327 °C.
B. 387 °C.
C. 427 °C.
D. 17,5 °C.