12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
12 câu hỏi
Cho hình vẽ như sau:

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho là:
\[\frac{4}{5}\]
\[\frac{5}{4}\]
\[\frac{4}{9}\]
\[\frac{5}{9}\]
Rút gọn phân số \[\frac{{48}}{{72}}\] ta được phân số tối giản là:
\[\frac{{12}}{{16}}\]
\[\frac{{12}}{{18}}\]
\[\frac{2}{3}\]
\[\frac{3}{4}\]
Chọn đáp án đúng nhất
Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.
Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.
Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn 1?
\[\frac{1}{2}\]
\[\frac{{33}}{{34}}\]
\[\frac{{25}}{{25}}\]
\[\frac{{17}}{{15}}\]
Từ các chữ số 3; 4; 7 ta có thể lập được bao nhiêu phân số lớn hơn 1 mà tử số và mẫu số của các phân số đó là các số có một chữ số.
3 phân số
4 phân số
5 phân số
6 phân số
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ ba chữ số 8; 2; 5 ta lập được tất cả ….. phân số bằng 1 mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Quy đồng mẫu số các phân số \[\frac{4}{5}\] và \[\frac{{17}}{{45}}\] ta được hai phân số \[\frac{a}{b}\] và \[\frac{{17}}{{45}}\]. Khi đó:
a = …..; b = …..
Các phân số \[\frac{2}{3};\frac{8}{7};\frac{5}{6};\frac{1}{2}\] viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
\[\frac{5}{6};\frac{2}{3};\frac{8}{7};\frac{1}{2}\]
\[\frac{8}{8};\frac{5}{6};\frac{2}{3};\frac{1}{2}\]
\[\frac{8}{7};\frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{1}{2}\]
\[\frac{8}{7};\frac{5}{6};\frac{1}{2};\frac{2}{3}\]
\[\frac{{4 \times 5 \times 7}}{{7 \times 5 \times 9}} = \frac{4}{9}\]. Đúng hay sai?
Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:
\[\frac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \frac{{.....}}{{.....}}\]
Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \[\frac{4}{7}\]?
\[\frac{8}{{14}}\]
\[\frac{{16}}{{18}}\]
\[\frac{{20}}{{35}}\]
\[\frac{{36}}{{63}}\]
\[\frac{{100}}{{185}}\]
Tìm số tự nhiên , biết: \[\frac{{20}}{a} = \frac{{45}}{{81}}\]
a = 24
a = 28
a = 36
a = 48
