12 bài tập Phân biệt phản ứng thu nhiệt và phản ứng toả nhiệt (có lời giải)
12 câu hỏi
Cho các quá trình sau:
a. Hoà tan viên vitamin C sủi vào nước thấy khi viên sủi tan, nước trong cốc mát hơn.
b. Phản ứng tôi vôi toả ra nhiệt lượng rất lớn, có thể làm sôi nước.
c. Phản ứng phân huỷ copper(II) hydroxide tạo thành copper(II) oxide và hơi nước.
Trong các quá trình trên, quá trình nào thu nhiệt, quá trình nào toả nhiệt?
Trong các quá trình cho dưới đây, quá trình nào là quá trình toả nhiệt, quá trình nào là quá trình thu nhiệt?
STT | Quá trình | STT | Quá trình |
1 | Đá viên tan chảy. | 6 | Cho nước vào vôi sống (tôi vôi). |
2 | Đốt than. | 7 | Đốt cháy cồn. |
3 | Nước bay hơi. | 8 | Luộc trứng. |
4 | Cho baking soda vào dung dịch giấm ăn. | 9 | Làm lạnh trong túi chườm lạnh. |
5 | Xăng cháy trong không khí. | 10 | Nướng bánh. |
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có đặc điểm?
Giải phóng năng lượng (dạng nhiệt) ra môi trường.
Chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm.
Chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường.
Các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường.
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đó
hỗn hợp phản ứng nhận nhiệt từ môi trường.
các chất sản phẩm nhận nhiệt từ các chất phản ứng.
các chất phản ứng truyền nhiệt cho môi trường.
các chất sản phẩm truyền nhiệt cho môi trường.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
Phản ứng nung đá vôi.
Phản ứng đốt cháy khí gas.
Phản ứng hòa tan viên C sủi vào nước.
Phản ứng phân hủy đường.
Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt?
Đốt cháy cồn.
Hoà tan phân đạm urea vào nước làm cho nước trở nên lạnh.
Đốt cháy mẩu giấy.
Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
Phản ứng đốt cháy nhiên liệu.
Phản ứng tạo gỉ sắt.
Phản ứng phân hủy đá vôi trong lò nung vôi.
Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể.
Cho các loại phản ứng: phản ứng tạo gỉ kim loại, phản ứng quang hợp, phản ứng nhiệt phân, phản ứng đốt cháy. Trong các loại phản ứng trên, có bao nhiêu loại cần cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?
1.
2.
3.
4.
Trong sản xuất và đời sống, các phản ứng toả nhiệt không có ứng dụng nào trong các ứng dụng sau?
Cung cấp năng lượng nhiệt (nhiệt năng) cho các ngành công nghiệp, làm cho các động cơ hay máy phát điện hoạt động.
Cung cấp năng lượng cho động cơ điện.
Cung cấp năng lượng dùng để đun nấu, sưởi ấm, thắp sáng,…
Cung cấp năng lượng trong việc vận hành máy móc, phương tiện giao thông như: xe máy, ô tô, tàu thuỷ,…
Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phản ứng đốt than và phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng đốt than và phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt.
Phản ứng đốt than là phản ứng thu nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng đốt than là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.
Phản ứng phân huỷ khí NH3.
Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.
Phản ứng hoà tan NH4Cl trong nước.
Cho các phát biểu:
(a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt.
(b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt.
(d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
(e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.
(g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,…) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần khơi mào.
Số phát biểu đúng là
2.
3.
4.
5.



