8 câu hỏi
Cho 3,825 gam một oxide kim loại (trong đó kim loại có hóa trị II) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 5,825 gam muối. Công thức hóa học của oxide là
BaO.
CuO.
FeO.
CaO.
Cho 8 (gam) CuO vào cốc chứa 20 gam dung dịch hydrochloric acid 7,3%. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là
6,75 gam.
13,50 gam.
5,40 gam.
2,7 gam.
Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 50 mL dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
4,5g.
7,6g.
6,8g.
7,4g.
Để hòa tan hoàn toàn 0,32 gam một oxide kim loại cần vừa đủ 40 mL dung dịch HCl 0,2M. Công thức hóa học của oxide đó là
Fe2O3.
MgO.
ZnO.
CuO.
Cho 7,2 gam FeO vào cốc chứa 25 gam dung dịch hydrochloric acid 7,3%. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là
1,27 gam.
3,175 gam.
2,54 gam.
2,7 gam.
Hòa tan hết x mol oxide của kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Kim loại M là
Mg.
Ca.
Ba.
Be
Để hòa tan hoàn toàn 26,2 gam hỗn hợp Al2O3 và CuO thì cần phải dùng vửa đủ 250 mL dung dịch H2SO4 2 M. Phần trăm khối lượng Al2O3 và CuO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
38,93% và 61,07%.
61,07% và 38,93%.
39,83% và 60,17%.
60,17% và 39,83%.
Cho x gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch H2SO4 11,76%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8,41 gam muối khan. Giá trị của m là
3,2g.
3,5g.
3,61g.
4,2g.
