10 câu hỏi
Biết 0,02 mol chất X có khối lượng là 0,48 gam. Khối lượng mol phân tử của chất X là
56.
65.
24.
64.
Thể tích của 2 mol khí oxygen ở điều kiện chuẩn là
49,58 lít.
24,79 lít.
74,37 lít.
99,16 lít.
Lượng chất nào sau đây chứa số mol nhiều nhất?
16 gam O2.
8 gam SO2.
16 gam CuSO4.
32 gam Fe2O3.
Thể tích của 0,35 mol khí CO2 ở điều kiện chuẩn là
0,868 lít.
8,68 lít.
86,8 lít.
868 lít.
Ở điều kiện 25 °C, 1 bar, một quả bóng cao su chứa đầy khí carbon dioxide (CO2) có thể tích 2 L. Khối lượng khí carbon dioxide trong quả bóng là
0,081 gam.
3,564 gam.
2,268 gam.
5,364 gam.
Một hỗn hợp khí gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25℃ và 1 bar, hỗn hợp này có thể tích là
123,95 L.
99,16 L.
24,79 L.
14,19 L.
Một hỗn hợp khí gồm 1 mol khí O2 với 1 mol khí CO2. Ở 25℃ và 1 bar, hỗn hợp này có thể tích là bao nhiêu lít?
123,95 L.
99,16 L.
24,79 L.
49,58 L.
Biết 0,5 mol hợp chất X có khối lượng là 49 gam. Công thức hóa học của X là
HNO3.
HCl.
H2SO4.
H2O.
Biết 0,1 mol chất X có khối lượng là 5,6 gam. Khối lượng mol của chất X là
0,1 g/mol.
0,56 g/mol.
56 g/mol.
0,0018 g/mol.
Calcium carbonate có công thức hóa học là CaCO3. Khối lượng 0,2 mol calcium carbonate là
4 g.
20 g.
0,002 g.
2 g.
