10 câu hỏi
Cho kim loại zinc phản ứng với lượng dư dung dịch hydrochloric acid. Sau phản ứng thu được 7,437 lít (đkc) khí hydrogen thì khối lượng của Zn đã tham gia phản ứng là
13,0 gam.
15,9 gam.
19,5 gam.
26,0 gam.
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid, sau khi phản ứng kết thúc thể tích khí H2 thu được ở đkc là
2,2400 lít.
2,4790 lít.
1,2395 lít.
4,5980 lít.
Trong phòng thí nghiệm, H2 thường được điều chế bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch HCl sẽ tạo ra bao nhiêu lít khí H2 (ở đkc)?
1,240.
2,479
12,400.
24,790.
Để phản ứng hết với a gam Zn cần dùng 50 mL dung dịch H2SO4 có nồng độ b M. Hỏi để phản ứng hết với a gam Zn cần tối thiểu bao nhiêu mL dung dịch HCl nồng độ b M?
100.
200.
300.
400.
Cho 3 gam Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar) là bao nhiêu lít?
1,2395.
2,479.
12,400.
24,790.
Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%). Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là bao nhiêu gam?
98.
9,8.
100.
10.
Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đkc) là
1,24 lit.
2,479 lit.
12,4 lit.
24,79 lit.
Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,479 lít khí H2 (ở đkc). Giá trị của m là
5,6.
11,2.
6,5.
2,8.
Hòa tan hoàn toàn 9,29625 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
24,35.
20,05.
12,70.
16,25.
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,4874 lít hydrogen (ở đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
9,52.
10,27.
8,98.
7,25.
