63 CÂU HỎI
Sự kiện nào sau đây trên thế giới là bối cảnh dẫn đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Quân Đồng minh tấn công Nhật Bản ở Đại Tây Dương.
B. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. Liên Xô tiêu diệt quân Quan Đông của Nhật Bản ở Tây Bắc Trung Quốc.
D. Mỹ ném bom nhiệt hạch xuống thành phố Hi-rô-si-ma của Nhật Bản.
Nội dung nào sau đây đúng về tình hình ở Việt Nam khi Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh?
A. Các địa phương đều đã thực hiện khởi nghĩa từng phần.
B. Lực lượng vũ trang của Việt Minh đã áp đảo quân của Nhật.
C. Quân Pháp mất tinh thần, Chính phủ Trần Trọng Kim trở nên bất lực.
D. Quân Nhật rệu rã, Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang, dao động.
Tổ chức nào sau đây được thành lập vào ngày 13-8-1945?
A. Uỷ ban Khởi nghĩa Việt Minh.
B. Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc.
C. Mặt trận Dân tộc khởi nghĩa.
D. Mặt trận Khởi nghĩa toàn quốc.
Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất cả nước trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Hải Dương, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
D. Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Nam.
Từ ngày 19 đến ngày 25-8-1945, khởi nghĩa lần lượt thắng lợi ở những địa phương nào sau đây?
A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
B. Huế, Sài Gòn, Hà Nội.
C. Huế, Hà Nội, Sài Gòn.
D. Sài Gòn, Huế, Hà Nội.
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 chủ yếu diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?
A. Từ ngày 17-8 đến ngày 26-8-1945.
B. Từ ngày 14-8 đến ngày 22-8-1945.
C. Từ ngày 12-8 đến ngày 28-8-1945.
D. Từ ngày 14-8 đến ngày 28-8-1945.
Một trong những nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. su đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. thắng lợi của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít.
C. sự giúp đỡ, ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới, trong đó có nhân dân Pháp.
D. sự giúp đỡ của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đối với Việt Nam.
Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã
A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương từ một đảng bí mật trở thành đảng cầm quyền.
B. chấm dứt vĩnh viễn chế độ quân chủ và sự bóc lột của giai cấp địa chủ.
C. kết thúc ách cai trị của Pháp đối với các thuộc địa trên thế giới.
D. xoá bỏ chế độ thống trị và bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến.
Một trong bài học kinh nghiệm quan trọng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 còn nguyên vẹn giá trị đến ngày nay là
A. tranh thủ sự ủng hộ về chính trị, giúp đỡ về kinh tế của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.
B. phát huy nội lực trong nước, đồng thời tận dụng những điều kiện thuận lợi từ bên ngoài.
C. xây dựng nhà nước pháp quyền của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
D. chú trọng và tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi của dư luận thế giới.
Một trong những bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là
A. quan hệ giữa hệ thống tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ngày càng hoà dịu và chuyển sang hợp tác.
B. phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc phát triển mạnh mẽ.
C. trên thế giới, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta nhanh chóng xói mòn.
D. nước Pháp ngày càng củng cố thành công địa vị cường quốc toàn cầu.
Những yếu tố nào sau đây có tác động to lớn đến tình hình Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp?
A. Sự thiết lập của trật tự thế giới đa cực, sự chi phối của Mỹ.
B. Sự tồn tại của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta, Chiến tranh lạnh.
C. Tình trạng chạy đua vũ trang giữa các nước, trật tự đơn cực.
D. Sự thiết lập Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn, Chiến tranh lạnh.
Đường lối kháng chiến của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là
A. tranh thủ sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
B. trường kì kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. tự lực, toàn dân, toàn diện, lâu dài, từng bước tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
D. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 thắng lợi đã
A. xoay đổi toàn bộ cục diện của cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Pháp tấn công lên Việt Bắc.
C. đẩy quân Pháp ở Đông Dương vào thế bị động trên những chiến trường chính.
D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.
Chiến dịch nào sau đây được mở nhằm khai thông biên giới Việt – Trung?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
D. Chiến dịch Hoàng Hoa Thám năm 1951.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương năm 1951 đã quyết định
A. đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam.
B. đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. mở cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1952 – 1953.
D. thành lập Liên minh nhân dân Việt – Xiêm – Lào.
Sự kiện nào sau đây gắn liền với việc xây dựng khối đoàn kết dân tộc trong kháng chiến chống Pháp?
A. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thống nhất thành Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Liên Việt và Mặt trận Việt Minh hợp nhất thành Hội Liên Việt.
C. Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh thống nhất thành Mặt trận Việt Minh.
D. Hội Liên Việt và Mặt trận Liên Việt thống nhất thành Mặt trận Việt Minh.
Sự kiện nào sau đây trong kháng chiến chống Pháp cho thấy mối quan hệ đoàn kết chiến đấu của Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia được củng cố và tăng cường?
A. Liên minh kinh tế – văn hoá Việt – Lào – Cam-pu-chia ra đời.
B. Liên minh ngoại giao Việt – Lào – Cam-pu-chia ra đời.
C. Liên minh nhân dân Việt – Xiêm – Lào được thành lập.
D. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập.
Một trong những bước phát triển mới về văn hoá trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp những năm 1951 – 1953 là
A. tiếp tục triển khai thực hiện cuộc Cải cách giáo dục lần thứ hai.
B. tiếp tục triển khai thực hiện cuộc Cải cách giáo dục lần thứ nhất.
C. thành lập Hội Truyền bá chữ Quốc ngữ.
D. hoàn thành xoá mù chữ trên cả nước.
Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 đã
A. khiến toàn bộ quân Pháp ở Đông Dương phải đầu hàng.
B. bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va của quân Pháp.
C. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đàm phán tại Hội nghị Pa-ri.
D. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
Những chiến dịch lớn trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1947 đến năm 1954 lần lượt là
A. chiến dịch Việt Bắc, chiến dịch Hạ Lào, chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. chiến dịch Việt Bắc, chiến dịch Biên giới, chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. chiến dịch Biên giới, chiến dịch Đường 9, chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. chiến dịch Việt Bắc, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Điện Biên Phủ.
Một trong những lí do khiến thực dân Pháp có thể duy trì và kéo dài cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là
A. nhận được sự viện trợ của các nước Đông u và các thuộc địa của Pháp.
B. có sự ủng hộ rộng rãi của mọi tầng lớp nhân dân Pháp.
C. nhận được sự ủng hộ và viện trợ của Mỹ.
D. sự rút lui của quân đội Đồng minh.
Một trong những nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là
A. vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc.
B. sự giúp đỡ, ủng hộ to lớn của nhân dân các nước Đông Nam Á.
C. sự đoàn kết chiến đấu của liên minh nhân dân ba nước Đông Dương.
D. sự kết hợp cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng giai cấp dân tộc.
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi đã góp phần
A. làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
B. làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
C. đưa chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
D. đưa đến sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
Nội dung nào sau đây là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. Cổ vũ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở châu Phi.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Giáng đòn nặng nề vào sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
D. Đưa đến sự ra đời của hàng loạt các nước xã hội chủ nghĩa.
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp gắn liền với đường lối
A. đánh nhanh, thắng nhanh.
B. đánh chắc, tiến chắc.
C. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.
Phương châm nào sau đây của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp có thể tiếp tục vận dụng hiệu quả trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
B. Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.
C. Đánh chắc, tiến chắc về quân sự.
D. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Hoà hoãn Đông – Tây trở thành xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế.
B. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta từng bước xói mòn về kinh tế.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới đã chấm dứt.
D. Cục diện đối đầu Đông – Tây diễn ra căng thẳng.
Trong giai đoạn 1954 – 1958, nhân dân miền Nam thực hiện cuộc đấu tranh nào sau đây?
A. Chống khủng bố, đàn áp, đòi độc lập dân tộc.
B. Đòi Mỹ và Pháp thực hiện Hiệp định Pa-ri
C. Chống chế độ Mỹ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Chống Ngô Đình Diệm, phát triển lực lượng cách mạng trên quy mô lớn.
Từ thắng lợi của phong trào Đồng khởi đã đưa đến sự ra đời của
A. Quân Giải phóng nhân dân miền Nam Việt Nam.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Chính phủ Lâm thời Cộng hoà Việt Nam.
D. Chính phủ Liên hiệp miền Nam Việt Nam.
Chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ được tiến hành
A. thông qua kế hoạch xây dựng hàng rào Mắc Na-ma-ra và hệ thống ấp chiến lược.
B. thông qua chiến thuật trực thăng vận trên biển và xây dựng làng chiến đấu ở khu vực đồng bằng.
C. dưới sự chỉ huy các tướng lĩnh chính quyền Sài Gòn, được tiến hành chủ yếu bằng quân đội Mỹ.
D. dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mỹ, dựa vào trang bị vũ khí và phương tiện kĩ thuật của Mỹ.
Năm 1961, tổ chức nào sau đây đã ra đời ở miền Nam Việt Nam?
A. Quân đội Nhân dân giải phóng miền Nam.
B. Quân đội Giải phóng Việt Nam.
C. Giải phóng quân miền Nam.
D. Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.
Nội dung nào sau đây không phải là kết quả và thắng lợi của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc, Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài.
B. Hệ thống ấp chiến lược của Mỹ ở đô thị bị phá huỷ.
C. Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị phát triển mạnh.
D. Phong trào phá ấp chiến lược diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt.
Từ năm 1954 đến năm 1967, quân dân miền Nam chủ yếu tiến hành kháng chiến chống Mỹ trên hai mặt trận nào sau đây?
A. Quân sự, địch vận.
B. Chính trị, văn hoá.
C. Quân sự, ngoại giao.
D. Chính trị, quân sự.
Chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mỹ được tiến hành
A. chủ yếu bằng quân đội Mỹ, kết hợp với quân đội các nước thuộc lực lượng Đồng minh.
B. chủ yếu bằng quân đội Mỹ, kết hợp với quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.
C. nhằm thay thế chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh.
D. sau khi Mỹ thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh của Mỹ được tiến hành
A. chủ yếu bằng lực lượng quân đội Sài Gòn và quân đội Mỹ.
B. chủ yếu bằng lực lượng quân đội Sài Gòn và quân đội đồng minh của Mỹ.
C. chủ yếu bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, do chính quyền Mỹ trực tiếp chỉ huy.
D. chủ yếu bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp với lực lượng của Mỹ.
So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi lớn theo hướng có lợi cho cách mạng Việt Nam từ sau sự kiện nào sau đây?
A. Chiến dịch Đường 9 – Khe Sanh (1969).
B. Chiến dịch Phước Bình – Bù Đốp (1969).
C. Đàm phán bốn bên tại Hội nghị Pa-ri (1969).
D. Hiệp định Pa-ri được kí kết (1973).
Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của miền Bắc giai đoạn 1973-1975?
A. Khôi phục các cơ sở kinh tế, hệ thống thuỷ nông, giao thông vận tải.
B. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của không quân Mỹ.
C. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp có một số ngành vượt mức năm 1971.
D. Tăng cường chi viện cho chiến trường miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là
A. Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
B. Huế, Tây Nguyên – Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
C. Huế — Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
D. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
Một trong những nét nổi bật về đường lối của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là
A. tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam.
C. thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Nam.
D. tiến hành cách mạng chủ nghĩa và dân tộc chủ nghĩa.
Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, hậu phương miền Bắc đã có vai trò nào sau đây?
A. Tiền tuyến lớn, hậu phương lớn.
B. Chi viện lập tức và đầy đủ mọi yêu cầu của miền Nam.
C. Đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
D. Trực tiếp sản xuất và bảo đảm mọi nhu cầu vũ khí cho chiến trường.
Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, hậu phương miền Bắc đã có vai trò nào sau đây?
A. Tiền tuyến lớn, hậu phương lớn.
B. Chi viện lập tức và đầy đủ mọi yêu cầu của miền Nam.
C. Đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
D. Trực tiếp sản xuất và bảo đảm mọi nhu cầu vũ khí cho chiến trường.
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam giành thắng lợi gắn liền với
A. tinh thần chiến đấu của của nhân dân Đông Nam Á.
B. sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của Trung Quốc, Liên Xô.
C. sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của nhân dân các nước Đông Nam Á.
D. sự phối hợp chiến đấu của quân đội các nước Đông Nam Á.
Nghệ thuật quân sự nổi bật và xuyên suốt trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là
A. thực hiện vừa đánh, vừa đàm.
B. tiến hành chiến tranh nhân dân.
C. kết hợp quân sự với ngoại giao.
D. chủ trương lấy ít địch nhiều.
Trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam, Mỹ đã lần lượt thực hiện các chiến lược chiến tranh là
A. cục bộ, đặc biệt, Việt Nam hoá chiến tranh.
B. đặc biệt, cục bộ, Việt Nam hoá chiến tranh.
C. đơn phương, cục bộ, Việt Nam hoá chiến tranh.
D. đơn phương, đặc biệt, Việt Nam hoá chiến tranh
Trên chiến trường miền Nam Việt Nam, quân viễn chinh Mỹ đóng vai trò chủ lực trong giai đoạn nào sau đây?
A. 1954-1960.
B. 1969-1973.
C. 1968-1972.
D. 1965-1968.
Bài học kinh nghiệm nào sau đây từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có thể tiếp tục vận dụng hiệu quả trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với binh vận, địch vận.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Kết hợp vừa đánh vừa đàm, vừa đàm vừa đánh.
D. Kết hợp mặt trận chính diện và sau lưng địch.
Cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4-1975 diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chiến tranh lạnh ở giai đoạn đỉnh cao, quan hệ Mỹ – Trung căng thẳng.
B. Xu thế đa cực đã xác lập, quan hệ Mỹ – Xô – Trung trở lại bình thường.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ giữa các nước lớn có nhiều biến động và ngày càng phức tạp.
D. Xu thế hoà hoãn Đông – Tây tiếp tục diễn ra, quan hệ giữa các nước lớn có nhiều yếu tố phức tạp.
Cuối năm 1978, Pôn Pốt đã huy động nhiều sư đoàn bộ binh
A. tiến đánh Tây Ninh, mở đường tiến sâu vào lãnh thổ Việt Nam
B. tiến đánh Tây Nguyên, mở đường tiến sâu vào lãnh thổ Việt Nam.
C. đánh chiếm đảo Phú Quốc, đảo Hòn Mê thuộc lãnh thổ Việt Nam.
D. đánh chiếm đảo Thổ Chu và khu vực Đông Nam Bộ Việt Nam.
Quân đội nhân dân Việt Nam đã hành động như thế nào trước cuộc tấn công của quân Pôn Pốt cuối năm 1978?
A. Mở các cuộc phản công và dừng lại ở biên giới Việt Nam – Cam-pu-chia.
B. Tổ chức phản công, đánh bật lực lượng Pôn Pốt ra khỏi lãnh thổ.
C. Đàm phán ngoại giao, lên án hành động xâm lược của Pôn Pốt.
D. Tích cực đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
Sự kiện nào sau đây diễn ra vào ngày 17-2-1979?
A. Trung Quốc lấn chiếm nhiều vùng đất đai ở khu vực biên giới phía đông bắc của Việt Nam.
B. Trung Quốc điều động 23 sư đoàn cùng pháo binh, xe tăng, máy bay, tấn công vào lãnh thổ Việt Nam.
C. Trung Quốc điều động 32 sư đoàn đồng loạt tấn công vào lãnh thổ Việt Nam, dọc biên giới phía bắc.
D. Trung Quốc huy động quân đội tấn công dọc biên giới Việt Nam từ Hải Phòng đến Lai Châu.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979 – 1989)?
A. Nhiều trận chiến đã diễn ra quyết liệt ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai,...
B. Toàn bộ lực lượng quân đội chính quy được huy động lên biên giới.
C. Dư luận trong nước phản đối mạnh mẽ hành động xâm lược của Trung Quốc.
D. Quân dân sáu tỉnh biên giới phía Bắc đã đứng lên chiến đấu.
Khi quân đội Trung Quốc tấn công lãnh thổ Việt Nam năm 1979, nhiều trận chiến đã diễn ra quyết liệt ở
A. Cao Bằng, Bắc Cạn, Điện Biên.
B. Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai.
C. Lào Cai, Quảng Ninh, Hải Phòng.
D. Lào Cai, Lạng Sơn, Sơn La.
Trong giai đoạn 1984 – 1989, địa bàn nào sau đây tiếp tục là chiến trường ác liệt giữa quân đội Việt Nam và Trung Quốc?
A. Khu vực huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
B. Một số huyện ở các tỉnh Lào Cai, Điện Biên.
C. Khu vực biên giới thuộc huyện Vị Xuyên, tỉnh Cao Bằng.
D. Khu vực biên giới thuộc huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
Trong quá trình bảo vệ chủ quyền quốc gia ở Biển Đông, Việt Nam đã luôn kiên định con đường
A. bảo vệ vững chắc chủ quyền và lợi ích khu vực.
B. đấu tranh bằng mọi biện pháp, không đàm phán.
C. đấu tranh bằng các biện pháp phù hợp với luật pháp quốc tế.
D. bảo vệ hoà bình, phù hợp với luật pháp khu vực và quốc tế.
Việt Nam đã làm gì khi Trung Quốc đưa giàn khoan Hải Dương-981 đến hoạt động trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam năm 2014?
A. Kêu gọi Trung Quốc và các nước trong khu vực kiềm chế, tiến đến đàm phán ngoại giao.
B. Kêu gọi Trung Quốc tôn trọng luật pháp khu vực và quốc tế, đẩy mạnh đấu tranh quân sự.
C. Tăng cường lực lượng trên toàn Biển Đông, khiến quân đội Trung Quốc chịu nhiều thiệt hại.
D. Tăng cường lực lượng tại khu vực đặc quyền kinh tế, đồng thời tích cực đấu tranh ngoại giao.
Nội dung nào sau đây là ý nghĩa lịch sử của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4-1975 đến nay?
A. Tạo điều kiện thuận lợi mở đầu công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Nam Á.
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
C. Góp phần bảo vệ hoà bình của tổ chức ASEAN và Cộng đồng ASEAN.
D. Thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu của các nước Đông Dương.
Với thắng lợi của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam, Việt Nam cũng đã
A. thể hiện tinh thần đoàn kết với tổ chức ASEAN.
B. thể hiện tình thần đoàn kết trong sáng với Trung Quốc.
C. làm tròn nghĩa vụ quốc tế đối với nhân dân Lào và Cam-pu-chia.
D. làm tròn nghĩa vụ quốc tế đối với nhân dân Cam-pu-chia.
Việc khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước sẽ góp phần
A. tạo nên động lực to lớn đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay.
B. tạo ra mục tiêu về chính trị, xã hội của các tổ chức, đoàn thể trong xã hội hiện tại.
C. đưa đến sự hình thành nhiều tổ chức mặt trận dân tộc có phạm vi rộng rãi.
D. đưa đến sự phát triển nhanh chóng về sức mạnh giai cấp và thời đại.
Một số bài học kinh nghiệm trong các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay là
A. phát huy sức mạnh của công nhân; đoàn kết với giai cấp khác.
B. phát huy tinh thần yêu nước; củng cố, tăng cường khối đoàn kết dân tộc.
C. phát huy sức mạnh của các đảng phái; tăng cường vai trò của các đoàn thể.
D. đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa; củng cố phe xã hội chủ nghĩa.
Trong các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay, khối đại đoàn kết dân tộc đóng vai trò
A. là động lực phấn đấu của mỗi cá nhân.
B. là mục tiêu chiến lược của các chiến dịch.
C. là nền tảng tạo nên sức mạnh tổng hợp.
D. là động lực chủ yếu của các tổ chức, đoàn thể chính trị, xã hội.
Trong thời kì mới, việc củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc sẽ góp phần
A. phát huy sức mạnh giai cấp, bảo vệ quyền lợi công dân.
B. ổn định xã hội, phát huy sức mạnh của toàn dân.
C. ổn định xã hội, phát huy quyền làm chủ cá nhân.
D. phát huy nhanh chóng các giá trị di sản văn hoá.
Nội dung nào sau đây là biểu hiện của bài học kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?
A. Áp dụng những đặc điểm của văn hoá toàn cầu.
B. Học tập mô hình văn hoá của các nước đang phát triển trên thế giới.
C. Duy trì bản sắc văn hoá dân tộc, chống lại sự xâm nhập của văn hoá ngoại lai.
D. Tranh thủ, tận dụng những xu thế mới từ bên ngoài.
Nghệ thuật quân sự trong các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 vẫn có giá trị trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân hiện nay là
A. kết hợp chặt chẽ ba thứ quân (bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích).
B. kết hợp lực lượng chính quy và địa phương, lực lượng toàn dân với lực lượng du kích.
C. kết hợp chặt chẽ hai đội quân (bộ đội chủ lực, bộ đội chính quy).
D. kết hợp giữa mặt trận chính diện và mặt trận hậu phương.