40 CÂU HỎI
Đặt một điện tích +q đến gần một điện tích –q thì chúng sẽ
A. hút nhau
B. đẩy nhau
C. không tương tác
D. hút nhau sau đó sẽ đẩy nhau
Đặt nhẹ một điện tích dương trong một điện trường đều, điện tích dương sẽ chuyển động
A. cùng chiều điện trường
B. ngược chiều điện trường
C. vuông góc với điện trường
D. theo một quỹ đạo bất kì
Trong môi trường chân không, lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm:
A. tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng
B. tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích
C. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng
D. tỉ lệ nghịch với độ lớn các điện tích
Đơn vị nào sau đây là đơn vị của cường độ điện trường
A. Niuton
B. Vôn
C. Vôn nhân mét
D. Vôn trên mét
Đại lượng nào sau đây không liên quan đến cường độ điện trường của điện tích điểm tại một điểm
A. điện tích thử q
B. điện tích
C. khoảng cách từ đến q
C. điện tích
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chứa điện trở R một điện áp U thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Đường nào sau là đường đặc trưng Vôn – Ampe của đoạn mạch
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chứa điện trở thuần R một nguồn điện có điện trở trong r. Hiệu suất của nguồn là
A. H=R+r
B. H=R/(R+r)
C. H=R-r
D. H=Rr
Một viên Pin khi mua từ cửa hàng có ghi các thông số như hình vẽ. Thông số 1,5 V cho ta biết điều gì
A. công suất tiêu thụ của viên pin
B. điện trở trong của viên pin
C. suất điện động của viên pin
D. dòng điện mà viên pin có thể tạo ra
Khi ghép nối tiếp n nguồn có cùng điện trở trong thì bộ nguồn mới sẽ có điện trở trong
A. không đổi
B. giảm xuống n lầ so với một nguồn
C. có thể tăng hoặc giảm
D. tăng lên n lần so với một nguồn
Khi xảy ra hiện tượng đoạn mạch thì
A. dòng điện trong mạch giảm mạnh
B. điện áp hai đầu mạch tăng nhanh
C. dòng điện trong mạch tăng nhanh
D. điện áp hai đầu mạch giảm mạnh
Biết rằng điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ đến thì hiệu suất của nguồn tăng gấp 2 lần. Điện trở trong của nguồn bằng
A.
B.
C.
D.
Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60 . Số electron đến đập vào màn hình của ti vi trong mỗi dây là
A.
B.
C.
D.
Đoạn mạch gồm điện trở , mắc song song với điện trở = 600 W, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24 V. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là
A.
B.
C.
D.
Một bóng đèn có ghi 6V – 6W, khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế U = 6 V thì cường độ dòng điện qua bóng là
A. 36 A
B. 6 A
C. 1 A
D. 12 A
Cho ba đoạn dây dẫn có điện trở R giống nhau, mắc với nhau thành hình tam giác đều như hình vẽ. Đặc vào hai đầu AC một hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch là
A. R
B. 1,5R
C. 2R/3
D. 3R
Nguồn điện một chiều có suất điện động 6 V, điện trở trong là 1 , mắc với mạch ngoài là một biến trở. Người ta chỉnh giá trị của biến trở để công suất tiêu thụ mạch ngoài cực đại. Giá trị của biến trở và công suất cực đại đó lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Một bộ nguồn gồm 36 pin giống nhau ghép hỗn hợp thành n hàng (dãy), mỗi hàng gồm m pin ghép nối tiếp, suất điện động mỗi pin = 12 V, điện trở trongMạch ngoài có hiệu điện thế U = 120 V và công suất P = 360 W. Khi đó m, n bằng
A. n = 12; m = 3
B. n = 3; m = 12
C. n = 4; m = 9
D. n = 9; m = 4
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết , bóng đèn thuộc loại 6 V – 6 W. Để đèn sáng bình thường thì giá trị của là
A.
B.
C.
D.
Một nguồn điện với suất điện động , điện trở trong r, mắc với một điện trở ngoài R = 3r ; cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch
A. bằng 3I
B. bằng 2I
C. bằng 1,5I
D. bằng 2,5I
Có n nguồn giống nhau (mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong r) được ghép thành bộ nguồn. Trong các cách ghép sau
I. Ghép song song.
II. Ghép nối tiếp.
III. Ghép hỗn hợp.
Cách ghép nào tạo ra bộ nguồn có điện trở trong nhỏ nhất
A. I
B. II
C. III
D. I và III
Thế năng mà một electron gây ra tại vị trí cách nó 1 cm có độ lớn là:
A.
B.
C.
D.
Công của lực điện để dịch chuyển động điện tích chuyển động ngược chiều điện trường có cường độ V/m theo phương dọc theo các đường sức một đoạn 10 cm là:
A.
B.
C.
D.
Người ta thực hiện một công A = 0,01 J để di chuyển một điện tích thử từ điểm M có thế năng 0,02 J đến điểm N. Thế năng điện của điểm N là
A. 0,01 J
B. – 0,01 J
C. 0,03 J
D. 0,04 J
Cho hai quả cầu mang điện lần lượt là = a C và =-a tiếp xúc với nhau. Sau một thời gian ta lại tách hai quả cầu. Điện tích của quả cầu thứ nhất sau khi tác khỏi là
A. 2a C
B. a C
C. 0,5a C
D. 0 C
Hai điện tích q cùng loại đặt tại hai điểm AB. Cường độ điện trường tại trung điểm C của đoạn AB có độ lớn bằng
A.
B.
C.
D.
Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB
A. 10 V/m
B. 15 V/m
C. 20 V/m
D. 16 V/m
Hai điện tích điểm . Đặt cách nhau 20 cm trong không khí. Xác định lực tương tác giữa chúng?
A.
B.
C.
D.
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng lại cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn là 10 N. Tính độ lớn của các điện tích và hằng số điện môi của dầu
A. 2,25
B. 1
C. 3
D. 2,5
Một electron bắt đầu chuyển động dọc theo đường sức của điện trường giữa hai bản tụ của một tụ điện phẳng. Hai bản tụ cách nhau một khoảng d = 2 cm và giữa chúng có một hiệu điện thế U = 120 V. Electron sẽ có vận tốc là bao nhiêu khi dịch chuyển được một quãng đường 3 cm
A.
B.
C.
D.
Cho hai điện tích , đặt tại hai điểm A và B trong chân không. AB = 1 m. Xác định vị trí của điểm C để đặt tại C một điện tích thì điện tích này nằm cân bằng
A. cách A 40 cm, cách B 60 cm
B. cách A 50 cm, cách B 60 cm
C. cách A 60 cm, cách B 40 cm
D. các A 60 cm, cách B 60 cm
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó r = 2 , R = 13 , . Chỉ số của ampe kế là 0,75 A. Suất điện động của nguồn là
A. 21,3.V
B. 10,5 V
C. 12 V
D. 11,25 V
Lần lượt đặt điện tích thử q vào điện trường của các điện tích và thì thế năng tương tác giữa điện tích thử này với các điện tích (nét liền) và (nét đứt) theo khoảng cách r được cho như hình vẽ. Tỉ số
A. 1
A. 1
C. 0,5
D. 0,25
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở bằng
A. 12 V
B. 8 V
C. 18 V
D. 16 V
Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích . Xác định lực điện do hai điện tích này tác dụng lên đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm
A.
B.
C.
D.
Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 20 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 1,2 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng lực hút. Tính điện tích lúc đầu của mỗi quả cầu
A.
B.
D.
Tụ xoay gồm n tấm hình bán nguyệt đường kính D = 12 cm, khoảng cách giữa hai tấm liên tiếp là d = 0,5 mm. Phần đối diện giữa hai bản cố định và bản di chuyển có dạng hình quạt với góc ở tâm là . Biết điện dung cực đại của tụ điện là 1500 pF. Giá trị n bằng
A. 15
B. 16
C. 5
D. 25
Dùng bếp điện để đun nước trong ấm. Nếu nối bếp với hiệu điện thế = 120 V thì thời gian đun sôi nước là = 10 phút còn nếu = 100 V thì t2 = 15 phút. Hỏi nếu dùng = 80 V thời thời gian đun sôi nước là bao nhiêu. Biết rằng nhiệt lượng để đun sôi nước tỉ lệ với thời gian đun nước
A. 24 phút
B. 16 phút
C. 25,4 phút
D. 30 phút
Đặt vào hai đầu biến trở R một nguồn điện không đổi . Thay đổi giá trị R thì thấy công suất tiêu thụ trên mạch ngoài theo biến trở được biểu diễn như hình vẽ (đường nét liền). Thay nguồn điện trên bằng nguồn điện và tiếp tục thay đổi biến trở thì thấy công suất tiêu thụ trên mạch ngoài có đồ thị như đường nét đứt. Tỉ số gần nhất giá trị nào sau đây
A. 0,6
B. 1
C. 0,7
D. 2
Với các thiết bị cho sẵn: Biến thế nguồn U, Ampe kế A, Vôn kế V và điện trở R, một học sinh tiến hành thí nghiệm để xác định giá trị của điện trở R. Học sinh này đề xuất hai phương án mắc mạch như hình vẽ
Phương án nào xác định được chính xác nhất giá trị của điện trở
A. sơ đồ 1
B. sơ đồ 2
C. phối hợp sơ đồ 1 và sơ đồ 2
D. phương án khác
Để tránh làm ô nhiễm không khí, trong các ống khói của nhà máy điện, nhà máy xi măng, nhà máy gạch.... người ta thường lắp đặt thiết bị lọc bụi tĩnh điện. Cấu tạo cơ bảo của thiết bị này gồm hai bản kim loại chiều dài L, cách nhau một khoảng 2d được bố trí dọc theo trục của ống khói. Hai bản kim loại này được đặt vào một hiệu điện thế U có thể thay được. Các hạt bụi nhẹ khi bay qua hệ thống trên được tích điện q, giả sử rằng vận tốc ban đầu của các hạt bụi khi vào hệ thống là v0 và nằm ở chính giữa ống. Hiệu điện thế đặt vào hai bản kim loại có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu để hạt bụi không bay ra ngoài
A.
B.
C.
D.