vietjack.com

104 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Dãy hoạt động hóa học của kim loại có lời giải (Phần 2)
Quiz

104 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Dãy hoạt động hóa học của kim loại có lời giải (Phần 2)

V
VietJack
Khoa học tự nhiênLớp 911 lượt thi
84 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên theo được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính chất    

dẫn nhiệt.

dẫn điện.

tính dẻo.

hoạt động hóa học.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây hoạt động hóa học mạnh nhất?    

Fe.

K.

Mg.

Al.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các nguyên tố sau đây, nguyên tố hoạt động hóa học mạnh nhất?    

Ca.

Au.

Cu.

Zn.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các kim loại Zn, Fe, Cu, Ni, kim loại hoạt động hóa học mạnh nhất là   

Zn.

Fe.

Ag.

Cu.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây hoạt động hóa học mạnh nhất?    

Fe.

Sn.

Ag.

Au.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào trong số các kim loại Al, Fe, Ag, Cu hoạt động hóa học mạnh nhất?    

Fe.

Ag.

Al.

Cu.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy hoạt động hóa học yếu nhất là?    

Cu.

Mg.

Al.

Ag.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

. Dãy chất gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần về hoạt động hóa học là    

Cu; Fe; Zn; Al; Na; K.

Al; Na; Fe; Cu; K; Zn.

Fe; Al; Cu; Zn; K; Na.

Fe; Cu; Al; K; Na; Zn.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy kim loại sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần từ trái sang phải là    

Fe, Al, Mg.

Al, Mg, Fe.

Fe, Mg, Al.

Mg, Al, Fe.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy kim loại sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần từ trái sang phải là    

Pb, Ni, Sn, Zn.

Pb, Sn, Ni, Zn.

Ni, Sn, Zn. Pb.

Ni, Zn, Pb, Sn.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần từ trái sang phải là    

Cu, Zn, Al, Mg.

Mg, Cu, Zn, Al.

Cu, Mg, Zn, Al.

Al, Zn, Mg, Cu.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần từ trái sang phải là    

Al, Mg, K, Ca.

Ca, K, Mg, Al.

K, Ca, Mg, Al.

Al, Mg, Ca, K.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là    

Na, Mg, Zn.

Al, Zn, Na.

Mg, Al, Na.

Pb, Al, Mg.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần từ trái sang phải là    

Mg, K, Fe, Cu.

Cu, Fe, K, Mg.

K, Mg, Fe, Cu.

Cu, Fe, Mg, K.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần từ trái sang phải là    

Al, Mg, K, Ca.

Ca, K, Mg, Al.

K, Ca, Mg, Al.

Al, Mg, Ca, K.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4?    

Ag.

Al.

Fe.

Zn.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch muối không phản ứng với Fe là    

CuSO4.

AgNO3.

FeCl3.

MgCl2.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Cu là   

MgSO4 và ZnCl2.

FeCl3 và AgNO3.

FeCl2 và ZnCl2.

AlCl3 và HCl.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe – Cu. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để thu được kim loại Cu từ X?    

Dung dịch Cu(NO3)2 dư.

Dung dịch MgSO4 dư.

Dung dịch Fe(NO3)2 dư.

Dung dịch FeCl3 dư.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy kim loại nào tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành kim loại Cu?    

Al, Zn, Fe.

Mg, Fe, Ag.

Zn, Pb, Au.

Na, Mg, Al.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch AgNO3 giải phóng kim loại Ag    

Fe và Au.

Al và Ag.

Cr và Ag.

Al và Fe.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các kim loại tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo thành Ag là    

Al, Zn, Cu.

Mg, Fe, Ag.

Zn, Pb, Au.

Na, Mg, Al.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch    

Mg(NO3)2.

Ca(NO3)2.

KNO3.

Cu(NO3)2.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch    

CuSO4.

Al2(SO4)3.

MgSO4.

ZnSO4.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một kim loại phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu. Kim loại đó là    

Na.

Ag.

Cu.

Fe.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch    

CuSO4.

Na2CO3.

CaCl2.

KNO3.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?    

Mg(NO3)2.

NaCl.

NaOH.

AgNO3.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?   

CuSO4.

MgSO4.

NaCl.

NaOH.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?    

MgCl2.

FeCl3.

AgNO3.

CuSO4.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?    

NaNO3.

HCl.

CuSO4.

AgNO3.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?    

HCl.

AgNO3.

CuSO4.

NaNO3.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là    

Al và Fe.

Fe và Au.

Al và Ag.

Fe và Ag.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe?    

CuSO4, HCl.

HCl, CaCl2.

CuSO4, ZnCl2.

MgCl2, FeCl3.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại  có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3    

Fe.

Mg.

Cu.

Ni.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để làm sạch mẫu chì bị lẫn kẽm, người ta ngâm mẫu chì này vào một lượng dư dung dịch    

ZnSO4.

Pb(NO3)2.

CuCl2.

Na2CO3.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất là CuCl­2 có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch FeCl2 trên?    

Zn.

Fe.

Mg.

Ag.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp các kim loại Fe, Mg, Zn vào cốc đựng dung dịch CuSO4 dư, thứ tự các kim loại tác dụng với muối là:    

Fe, Zn, Mg.

Mg, Zn, Fe.

Mg, Fe, Zn.

Zn, Mg, Fe.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp kim loại gồm Fe, Cu, Ag. Có thể thu được Ag tinh khiết bằng cách nào sau đây?

Hoà tan hỗn hợp vào dung dịch HCl.

Hoà tan hỗn hợp vào H2SO4 loãng.

Hoà tan hỗn hợp kim loại vào dung dịch AgNO3.

Dùng nam châm tách Fe và Cu ra khỏi Ag.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy hoạt động hóa học của kim loại không cho biết?

Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.

Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ đều phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành base và giải phóng khí H2.

Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng, …) giải phóng khí H2.

Kim loại đứng trước (trừ Na, K,…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X, thì thấy khối lượng chất rắn trong bình từ từ tăng lên. Dung dịch X là    

Cu(NO3)2.

AgNO3.

KNO3.

Fe(NO3)3.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4, hiện tượng xảy ra là

Nhôm bị hòa tan và có khí thoát ra khỏi dung dịch.

Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.

Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.

Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một lá Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra, khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?    

Tăng so với ban đầu.

Không tăng, không giảm so với ban đầu.

Giảm so với ban đầu.

Tăng gấp đôi so với ban đầu.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho y gam kim loại M vào dung dịch Fe2(SO4)3, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng phần dung dịch tăng thêm y gam. Kim loại M là

Cu.

Ba.

Na.

Ag.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu hoà tan hết cùng một khối lượng Al và Zn bởi dung dịch HCl thì

Al giải phóng hydrogen nhiều hơn Zn.

Zn giải phóng hydrogen nhiều hơn Al.

Al và Zn giải phóng cùng một lượng hydrogen.

Lượng hydrogen do Al sinh ra bằng 2,5 lần do Zn sinh ra.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1 viên natri (Na) vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xảy ra là

Viên natri tan dần, sủi bọt khí, dung dịch không đổi màu.

Viên natri tan dần, không có khí thoát ra, có kết tủa màu xanh.

Viên natri tan, có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh.

Không có hiện tượng.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết Z và T tan trong dung dịch HCl, X và Y không tan trong dung dịch HCl, Z đẩy được T trong dung dịch muối T; X đẩy được Y trong dung dịch muối Y. Thứ tự hoạt động hóa học của kim loại tăng dần như sau:    

T, Z, X, Y.

Z, T, X, Y.

Y, X, T, Z.

Z, T, Y, X.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là    

8,4 gam.

6,4 gam.

11,2 gam.

5,6 gam.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là     

3,2.

5,6.

12,9.

6,4.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bột nhôm dư vào 100 mL dung dịch CuSO4 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Cu. Giá trị của m là    

0,64.

1,28.

1,92.

0,32.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là     

3,2.

5,6.

12,9.

6,4.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là     

11,2.

16,8.

8,4.

14,0.

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam nhôm vào 200 mL dung dịch Fe(NO3)2 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,49 gam chất rắn. Giá trị của m là    

5,4.

2,25.

0,72.

2,97.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 mL dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là    

3,84.

2,32.

1,68.

0,64.

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 14 gam bột sắt vào 150 mL dung dịch CuCl2 2M và khuấy đều, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là    

22.

16.

30,4.

19,2.

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đinh sắt có khối lượng 2,3 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy đinh ra, rửa nhẹ, làm khô, cân thấy khối lượng là 3,5 gam. Khối lượng muối sắt tạo ra là    

152 gam.

6,24 gam.

1,2 gam.

22,8 gam.

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm đinh sắt khối lượng 5,6 gam vào dung dịch CuSO4. Sau phản ứng, lấy đinh ra rửa nhẹ, sây khô, cân nặng 5,76 gam. Khối lượng Fe đã phản ứng là   

0,16 gam.

l,12 gam.

5,6 gam.

2,05 gam.

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng cây đinh sắt có khối lượng 2 gam vào dung dịch CuSO4, sau phản ứng lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô có khối lượng 2,4 gam, khối lượng sắt tham gia phản ứng là    

2,8 gam.

28 gam.

5,6 gam.

56 gam.

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho sắt phản ứng với dung dịch CuSO4. Khi kết thúc phản ứng thu được 22,4 gam đồng. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là    

19,6 gam.

9,8 gam.

29,4 gam.

15,6 gam.

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là    

90,27%.

85,30%.

82,20%.

12,67%.

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là    

3,5 gam.

2,8 gam.

7,0 gam.

5,6 gam.

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 mL dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam. Nồng độ của dung dịch CuSO4 đã dùng là    

0,1 M.

0,2 M.

0,5 M.

2 M.

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng đinh sắt vào dung dịch CuSO4, khi lấy đinh sắt ra khối lượng tăng 0,2 gam so với ban đầu. Khối lượng kim loại đồng bám vào đinh sắt là   

0,2 gam.

1,6 gam.

3,2 gam.

6,4 gam.

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 mL dung dịch CuSO4 x mol/L. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là    

0,05.

0,5.

0,625.

0,0625.

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là    

24.

30.

32.

48.

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lá sắt có khối lượng 5,6 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng là sắt là 6,4 gam. Khối lượng muối sắt được tạo thành là   

30,4 gam.

15,2 gam.

12,5 gam.

14,6 gam.

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng một lá sắt có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì có khối lượng 51 gam. Khối lượng muối sắt tạo thành là 

17 gam.

19 gam.

15 gam.

20 gam.

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gam. Khối lượng của Al đã tham gia phản ứng là    

0,27 gam.

0,54 gam.

0,81 gam.

1,08 gam.

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một bản nhôm có khối lượng 70 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy bản nhôm ra cân có khối lượng 76,9 gam. Khối lượng đồng bám vào bản nhôm là    

19,2 gam.

10,6 gam.

16,2 gam.

9,6 gam.

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng một lá sắt có khối lượng 29 gam vào dung dịch copper(II) sulfur. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy lá sắt rửa nhẹ sấy khô và cân nặng 31 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng và khối lượng đồng tạo thành là    

13 gam Fe và 14 gam Cu.

14 gam Fe và 15 gam Cu.

14 gam Fe và 16 gam Cu.

13 gam Fe và 16 gam Cu.

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lá kẽm vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy lá kẽm đem rửa nhẹ, sấy khô và cân thì khối lượng lá kẽm giảm 0,025 gam. Khối lượng kẽm phản ứng và khối lượng đồng tạo thành lần lượt là:    

1 gam và 2 gam.

1,625 gam và 1,6 gam.

1,5 gam và 2,5 gam.

2,625 gam và 1,6 gam.

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm một lá sắt có khối lượng 20 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô, cân nặng 23,2gam. Lá kim loại sau phản ứng có    

18,88 gam Fe và 4,32 gam Ag.

1,880 gam Fe và 4,32 gam Ag.

15,68 gam Fe và 4,32 gam Ag.

18,88 gam Fe và 3,42 gam Ag.

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm một thanh nhôm vào dung dịch iron(II) sulfate. Sau một thời gian, lấy thanh nhôm ra rửa nhẹ sấy khô và cân thì khối lượng thanh tăng 1,14 gam. Khối lượng iron(II) sulfate phản ứng và nhôm sunfat tạo thành lần lượt là    

4 gam và 3 gam.

4,56 gam và 3,42 gam.

4,59 gam và 3,49 gam.

2 gam và 5 gam.

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm một lá kẽm trong 20 gam dung dịch muối CuSO4 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Khối lượng đồng tạo thành và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là    

2 gam và 10,06%.

0,8 gam và 10,06%.

10,68 gam và 9,8%.

0,6 gam và 12,05%.

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10 gam hỗn hợp X gồm bột sắt và đồng vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng thu được chất rắn Y có khối lượng 11 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng là:  

70% và 30%.

35% và 65%.

40% và 60%.

50% và 50%.

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 100 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu vào dung dịch CuSO4 dư sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng thêm 4 gam so với ban đầu. Vậy phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là    

100%.

72%.

32%.

28%.

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm một thanh nhôm vào dung dịch X chứa 10,2 gam AgNO3. Sau khi tất cả bạc bị đẩy ra và bám hết vào thanh nhôm thì thanh nhôm tăng 9,9%. Khối lượng thanh nhôm ban đầu?    

30 gam.

40 gam.

50 gam.

60 gam.

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325 mL dung dịch CuSO4 0,2M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu đươc dung dịch và 6,96 gam hỗn hợp kim loại Y. Khối lượng Fe tham gia phản ứng là  

1,4 gam.

4,2 gam.

2,1 gam.

2,8 gam

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là    

2,16 gam.

0,84 gam.

1,72 gam.

1,40 gam.

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 mL dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/L của dung dịch CuSO4    

0,02M.

0,04M.

0,05M.

0,10M.

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm 0,325 gam Zn và 0,56 gam Fe tác dụng với 100 ml dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/L của dung dịch Cu(NO3)2    

0,02M.

0,15M.

0,1M.

0,05M.

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho thanh kẽm vào 100 mL dung dịch iron(II) sulfate x mol/lít. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy thanh kẽm ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì thanh kẽm giảm 2,25 gam. Giá trị của x là    

1,5M.

0,25M.

2,5M.

1,75M.

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500 mL dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/L của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là    

0,27M.

1,36M.

1,8M.

2,3M.

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch AgNO3 cho đến khi đồng không tan thêm nữa. Lấy lá đồng ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì khối lượng lá đồng tăng 1,52 gam. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3    

2M.

2,5M.

1,5M.

1M.

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng một lá nhôm (đã làm sạch lớp oxide) vào 400 mL dung dịch AgNO3 0,2M. Sau một thời gian phản ứng, lấy lá nhôm rửa sạch sấy khô và cân thì khối lượng lá nhôm tăng thêm 5,94 gam. Nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng là    

0,05M và 0,05M.

0,1M và 0,05M.

0,2M và 0,3M.

0,3M và 0,5M.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack