104 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Dãy hoạt động hóa học của kim loại có lời giải ( Phần 1)
20 câu hỏi
Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau:
a) MgSO4.
b) CuCl2.
c) AgNO3.
d) HCl.
Cho biết hiện tượng xảy ra? Giải thích và viết phương trình hóa học.
Cho các kim loại: Cu, Fe, Na, Mg, Al, Ba, Zn, Ag.
a) Sắp xếp các kim loại trên theo chiều giảm dần khả năng hoạt động hóa học.
Nhằm xác định vị trí những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hóa học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu được những kết quả sau:
– Thí nghiệm 1: Kim loại X đẩy được kim loại Z ra khỏi muối.
– Thí nghiệm 2: Kim loại Y đẩy được kim loại Z ra khỏi muối.
– Thí nghiệm 3: Kim loại X đẩy được kim loại Y ra khỏi muối.
– Thí nghiệm 4: Kim loại Z đẩy được kim loại T ra khỏi muối.
Em hãy sắp xếp các kim loại theo chiều mức độ hoạt động hóa học giảm dần.
Một mẫu thủy ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb. Hãy nêu phương pháp hóa học để làm sạch mẫu thủy ngân trên. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Giải thích và viết phương trình phản ứng.
a) Fe. b) Zn. c) Cu. d) Mg.
Cho m gam Fe tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m1 gam Cu.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt (m) đã tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng Cu (m1) sinh ra.
Ngâm một cái đinh sắt vào 200 mL dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu.
Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
Cho 2,24 gam bột Fe vào 200 mL dung dịch hỗn hợp gồm có AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B.
a) Tính số gam chất rắn A.
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B.
Ngâm một lá đồng trong 20 mL dung dịch silver nitrate cho tới khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 g. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch silver nitrate đã dùng (giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng).
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng?
Ngâm một lá kẽm trong 20 gam dung dịch muối copper(II) sulfate 10% cho đến khi phản ứng kết thúc. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?
Cho một thanh sắt vào 200 mL dung dịch CuSO4 1M đến khi dung dịch không còn màu xanh.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng kim loại sắt đã tham gia phản ứng và khối lượng đồng tạo thành.
c) Sau phản ứng thì khối lượng thanh sắt tăng hay giảm bao nhiêu gam? Giả thiết tất cả đồng sinh ra đều bám trên thanh sắt.
Ngâm bột sắt dư trong 10 mL dung dịch copper(II) sulfate 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 mL dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/mL. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Nhúng một lá nhôm vào 200 mL dung dịch CuSO4, đến khi dung dịch mất màu xanh, lấy lá nhôm ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Xác định nồng độ của dung dịch CuSO4 đã dùng?
Nhúng một đinh sắt vào 200 mL dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô và đem cân thì thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 0,4g. Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Xác định nồng độ của CuSO4 còn lại sau phản ứng?
Cho 0,774 gam hỗn hợp Zn và Cu vào 500 mL dung dịch AgNO3 nồng độ 0,04M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn X nặng 2,288 gam chất rắn. Hãy xác định thành phần của ?
Cho 8,3g hỗn hợp X gồm Fe và Al vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,2 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn Y gồm 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nhôm trong hỗn hợp X?
Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch A chứa ZnCl2 và CuCl2, phản ứng hoàn toàn cho ra dung dịch B chứa 2 ion kim loại và một chất rắn D nặng 1,93 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan nặng 1,28 gam. Tính m.


