103 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 5 có đáp án
103 câu hỏi
Để xác định số nguyên tử, phân tử tham gia trong phản ứng hóa học, các nhà khoa học sử dụng đại lượng gì?
Mol.
Khối lượng nguyên tử.
Khối lượng phân tử.
Hằng số Avogadro.
Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ...) của chất đó.
6,022×1022.
6,022×1023.
6,022×1024.
6,022×1025.
Số nguyên tử có trong 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium) là:
1,2046 × 1024 (nguyên tử).
1,2046 × 1025 (nguyên tử).
1,2044 × 1024 (nguyên tử).
1,2044 × 1025 (nguyên tử).
Số nguyên tử có trong 1,5 mol nguyên tử carbon:
9,033 × 1022 (nguyên tử).
1,806 × 1024 (nguyên tử).
9,033 × 1023 (nguyên tử).
1,807 × 1024 (nguyên tử).
1 mol nguyên tử đồng (Cu) là lượng đồng có chứa:
6,022×1022 nguyên tử Cu.
6,022×1023 nguyên tử Cu.
1 nguyên tử Cu.
2 nguyên tử Cu.
1 mol phân tử nước (H2O) là lượng nước có chứa:
6,022×1022 nguyên tử H2O.
6,022×1023 nguyên tử H2O.
1 nguyên tử H2O.
2 nguyên tử H2O.
Nếu một máy đếm có thể đếm các nguyên tử với tốc độ 10 triệu nguyên tử mỗi giây thì sẽ mất bao lâu để đếm hết các nguyên tử trong một mol?
20 năm.
200 năm.
2000 năm.
2 tỉ năm.
Khối lượng mol của một chất là:
Khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Khối lượng tính bằng kilogam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Khối lượng tính bằng kilogam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Khối lượng mol có kí hiệu
m.
M.
N.
n.
Khối lượng nguyên tử oxygen là 16 amu, khối lượng mol nguyên tử của oxygen là:
32 kg/mol.
16 kg/mol.
16 g/mol.
32 g/mol.
Mối quan hệ giữa số mol và khối lượng là:
n = M/m.
m = M/n.
n = m/M.
n = m.M.
Đơn vị của khối lượng mol chất là:
gam.
gam/mol.
mol/gam.
kilogam.
Công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là:
n = V/22,4.
n = V/24,79.
n = 22,4/V.
n = 24,79/V.
Tỉ khối của khí A đối với khí B là:
dA/B = nA/nB.
dA/B = MA/MB.
dA/B = nB/nA.
dA/B = MB/MA.
Tỉ khối của một khí với không khí là:
dX/khôngkhí = nX/29.
dX/khôngkhí = 29/nX.
dX/khôngkhí = 29/MX.
dX/khôngkhí = MX/29.
Thể tích của 0,6 mol khí CH4 ở điều kiện chuẩn là:
14,874 lít.
1,4874 lít.
148,74 lít.
1487,4 lít.
Cho 36 gam hơi nước chiếm thể tích ở điều kiện chuẩn là:
0,496 lít.
4,958 lít.
49,8 lít.
49,58 lít.
Dãy nào biểu thị đúng kết quả về khối lượng của số mol các chất sau: 0,1 mol S, 0,25 mol C?
3,2 gam S, 3 gam C.
0,32 gam S, 0,3 gam C.
3,2 gam S, 6 gam C
0,32 gam S, 3 gam C.
Kết luận nào dưới đây là đúng?
Hai chất khí có cùng thể tích ở điều kiện chuẩn thì có khối lượng bằng nhau.
Hai chất khí có cùng thể tích ở điều kiện chuẩn thì có số mol bằng nhau.
Hai chất khí có cùng thể tích ở điều kiện chuẩn thì có khối lượng mol bằng nhau.
Hai chất khí có cùng thể tích ở điều kiện chuẩn thì có cùng số nguyên tử.
Cho số mol của các chất như sau: 0,4 mol N2; 0,75 mol Cu; 2,25 mol CH4 và 3,5 mol H2SO4. Khối lượng của các chất trên lần lượt là dãy nào sau đây?
0,4 gam; 0,75 gam; 2,25 gam và 3,5 gam.
11,2 gam; 48 gam; 36 gam và 343 gam.
5,6 gam; 24 gam; 18 gam và 171,5 gam.
11,2 gam; 48 gam; 36 gam và 336 gam.
Số Avogađro có giá trị là
6.1022.
6.1023.
6.1024.
6.1025.
Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?
3.106.
6.1023.
6.1022.
7,5.1023.
Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hydrogen?
3.106.
9.1023.
12.1023
6.1023.
Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử oxygen?
3.106.
9.1023.
12.1023.
6.1023.
Trong 1 mol AlCl3 có chứa bao nhiêu nguyên tử chlorine?
18.106.
9.1023.
12.1023.
6.1023.
Ở điều kiện chuẩn, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là
22,4 lít.
24,79 lít.
24,2 lít.
42,4 lít.
Khối lượng mol phân tử của Fe2O3 là
155 gam/mol.
160 gam/mol.
160 amu.
170 gam.
Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì
cùng khối lượng.
cùng số mol.
cùng tính chất hóa học
cùng tính chất vật lí.
Khí nào nặng nhất trong các khí sau?
CH4.
CO2.
N2.
H2.
Trong các khí H2, O2, Cl2, SO2 khí nặng nhất là
H2.
O2.
Cl2.
SO2.
Khí nào nhẹ nhất trong các khí dưới đây?
Khí methan (CH4).
Khí carbon monoxide (CO).
Khí helium (He).
Khí hydrogen (H2).
Trong các khí CO2, H2S, N2, H2, SO2, số khí nhẹ hơn không khí là
5.
4.
3.
2.
Trong các khí CO2, H2S, N2, H2, SO2, N2O, số khí nặng hơn không khí là
1.
3.
4.
5.
Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần?
Nặng hơn không khí 2,2 lần.
Nhẹ hơn không khí 3 lần.
Nặng hơn không khí 2,4 lần.
Nhẹ hơn không khí 2 lần.
Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
SO2, Cl2, H2S.
N2, CO2, H2.
CH4, H2S, O2.
Cl2, SO2, N2.
Dãy các chất khí đều nhẹ hơn không khí là:
CO2, O2, H2S, N2.
N2, CH4, H2, C2H2.
CH4, H2S, CO2, C2H4.
Cl2, SO2, N2, CH4.
Tỉ khối của khí X đối với không khí nhỏ hơn 1. X là khí nào sau đây?
O2.
H2S.
CO2.
N2.
Người ta thu được khí oxygen vào ống nghiệm đặt thẳng đứng và úp ngược là vì:
Oxygen nặng hơn không khí.
Oxygen nhẹ hơn không khí.
Oxygen ít tan trong nước.
Oxygen không tác dụng với nước.
0,75 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?
56 nguyên tử.
4,5.1023 nguyên tử.
9.1023 nguyên tử.
6.1023 nguyên tử.
0,25 mol phân tử nước có chứa bao nhiêu phân tử nước?
1,5.1023 phân tử.
4,5.1023 phân tử.
12 phân tử.
6.1023 phân tử.
Có bao nhiêu mol phân tử oxygen có trong 1,5.1024 phân tử oxygen?
2 mol.
3 mol.
2,5 mol.
3,5 mol.
Số mol của 7,5.1023 nguyên tử sodium là
0,5 mol.
1 mol.
1,5 mol.
1,25 mol.
Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C?
0,5 mol.
0,55 mol.
0,4 mol.
0,45 mol.
Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
0,20 mol.
0,25 mol.
0,30 mol.
0,35 mol.
3.1023 phân tử H2O có số mol là
0,5 mol.
2 mol.
5 mol.
0,05 mol.
Một chiếc ca nhôm nặng 54 gam. Số nguyên tử Al trong chiếc ca là
6.1023 nguyên tử.
15.1023 nguyên tử.
12.1023 nguyên tử.
12.1024 nguyên tử.
Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là
20,1.1023.
25,1.1023.
30,1.1023.
35,1.1023.
Số phân tử H2O có trong một giọt nước (0,05 gam) là
1,7.1023 phân tử.
1,7.1022 phân tử.
1,7.1021 phân tử
1,7.1020 phân tử.
Hãy cho biết 3,01.1024 phân tử oxygen nặng bao nhiêu gam? (lấy NA = 6,02.1023)
120 gam.
140 gam.
160 gam.
150 gam.
Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
2,6.1023 phân tử.
3,6.1023 phân tử.
3,0.1023 phân tử.
4,2.1023 phân tử.
Số nguyên tử H có trong 1,8 gam H2O là
0,2989.1023.
0,3011.1023.
1,2044.1023.
10,8396.1023.
Số hạt vi mô (nguyên tử, phân tử) có trong 1,5 mol Al; 0,25 mol O2; 27 H2O gam; 34,2 gam C12H22O11 lần lượt là (NA = 6.1023):
9.1023 ; 1,5.1023 ; 18.1023; 0,6.1023.
9.1023 ; 1,5.1023 ; 9.1023; 0,6.1023.
9.1023 ; 3.1023 ; 18.1023; 0,6.1023.
9.1023 ; 1,5.1023 ; 9.1023; 0,7.1023.
Khối lượng hydrogen trong trường hợp nào sau đây là nhỏ nhất?
6.1023 phân tử H2.
0,6 gam CH4.
3.1023 phân tử H2O.
1,50 gam NH4Cl.
Thể tích của 280 gam khí nitrogen ở điều kiện chuẩn là
112 lít.
224 lít.
168 lít.
247,9 lít.
Ở điều kiện chuẩn (đkc) một mol khí có thể tích là
2,24 lít.
24,79 lít.
24 lít.
2,479 lít.
Ở điều kiện chuẩn 7,437 lít khí CO2 có số mol là
0,1 mol.
0,2 mol.
0,3 mol.
0,4 mol.
Thể tích của 0,5 mol CO2 (điều kiện chuẩn) là
22,4 lít.
12,395 lít.
24,79 lít.
5,6 lít.
Thể tích (điều kiện chuẩn) ứng với 64 gam oxygen là
89,6 lít.
49,58 lít.
22,4 lít.
44,8 lít.
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất hai chất khí có cùng số mol thì
có cùng thể tích.
có thể tích khác nhau.
có cùng khối lượng.
có cùng khối lượng mol.
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, so sánh thể tích của 4 gam CH4 và 1 gam H2 ta có:
Thể tích của CH4 lớn hơn.
Thể tích của H2 lớn hơn.
Bằng nhau.
Không thể so sánh được.
Ở điều kiện chuẩn, hỗn hợp gồm 12,395 lít H2 và 6,1975 lít O2 có khối lượng là
8 gam.
9 gam.
10 gam.
12 gam.
Số mol nguyên tử hiđrygen có trong 36 gam nước là
1 mol.
1,5 mol.
2 mol.
4 mol.
Số mol phân tử N2 có trong 280 gam nitrogen là
9 mol.
10 mol.
11 mol.
12 mol.
Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là
3,4 gam.
4,4 gam.
2,2 gam.
6,6 gam.
Khối lượng của 0,01 mol khí SO2 là
3,3 gam.
0,35 gam.
6,4 gam.
0,64 gam.
0,2 mol chất sau sau đây có khối lượng bằng 8 gam?
KOH.
Mg(OH)2.
HCl.
NaOH.
4 mol nguyên tử calcium có khối lượng là
80 gam.
120 gam.
160 gam.
200 gam.
Số mol ứng với 6,4 gam khí SO2 là
0,2 mol.
0,5 mol.
0,01 mol.
0,1 mol.
Với 0,25 mol vôi sống CaO có khối lượng là
10 gam.
5 gam.
14 gam.
28 gam.
Số mol nguyên tử oxygen có trong 36 gam nước là
1 mol.
1,5 mol.
2 mol.
2,5 mol.
Khối lượng nước trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20 gam NaOH là
8 gam.
9 gam.
10 gam.
18 gam.
Khối lượng sulfuric acid (H2SO4) trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 12,395 lít khí hydrogen H2 (đkc) là
40 gam.
80 gam.
98 gam.
49 gam.
Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh?
29 gam.
28 gam.
28,5 gam.
56 gam.
Số mol của các chất tương ứng với 4 gam C; 62 gam P; 11,5 gam Na; 42 gam Fe là:
0,33 mol C; 2 mol P; 0,5 mol Na; 0,75 mol Fe.
0,33 mol C; 2 mol P; 0,196 mol Na; 0,65 mol Fe.
0,33 mol C; 2 mol P; 0,196 mol Na; 0,75 mol Fe.
0,33 mol C; 3 mol P; 0,196 mol Na; 0,75 mol Fe.
Số mol của các chất tương ứng với 15 gam CaCO3; 9,125 gam HCl; 100 gam CuO là:
0,35 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.
0,25 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.
0,15 mol CaCO3; 0,75 mol HCl; 1,25 mol CuO.
0,15 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.
Khối lượng của các chất tương ứng với 0,1 mol S; 0,25 mol C; 0,6 mol Mg; 0,3 mol P là:
3,2 gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P.
3,2 gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 8,3 gam P.
3,4g gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P.
3,2 gam S; 3,6 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P.
Khối lượng của các chất tương ứng với 0,25 mol H2O; 1,75 mol NaCl; 2,5 mol HCl là
4,5 gam H2O; 102,375 gam NaCl; 81,25 gam HCl.
4,5 gam H2O; 92,375 gam NaCl; 91,25 gam HCl.
5,5 gam H2O; 102,375 gam NaCl; 91,25 gam HCl.
4,5 gam H2O; 102,375 gam NaCl; 91,25 gam HCl.
Khối lượng của các chất tương ứng với 0,1 mol Cl2, 0,1 mol N2, 0,75 mol Cu, 0,1 mol O3 là
7,1 gam Cl2; 2,8 gam N2; 48 gam Cu; 3,2 gam O3.
7,1 gam Cl2; 2,8 gam N2; 48 gam Cu; 4,8 gam O3.
7,1 gam Cl2; 2,8 gam N2; 42 gam Cu; 3,2 gam O3.
7,1 gam Cl2; 3,8 gam N2; 48 gam Cu; 3,2 gam O3.
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol NaHCO3 là
11,5 gam Na; 5 gam H; 6 gam C; 24 gam O.
11,5 gam Na; 0,5 gam H; 0,6 gam C; 24 gam O.
11,5 gam Na; 0,5 gam H; 6 gam C; 24 gam O.
11,5 gam Na; 5 gam H; 0,6 gam C; 24 gam O.
Tỉ khối của khí X đối với khí hydrogen bằng 16. Khí X có khối lượng mol bằng:
16 gam/mol.
32 gam/mol.
64 gam/mol.
8 gam/mol.
Một chất khí có phân tử khối bằng 14 lần khí hydrogen, khí đó là
nitrogen.
oxygen.
chlorine.
carbonic.
X là chất khí có tỉ khối so với H2 bằng 22, phân tử X có chứa 1 nguyên tử O. X là khí nào?
NO
CO.
N2O.
CO2.
Một hỗn hợp khí gồm 0,1 mol O2; 0,25 mol N2 và 0,15 mol CO. Khối lượng mol trung bình của 1 mol hỗn hợp khí trên là
26,4 gam/mol.
27,5 gam/mol.
28,8 gam/mol
28,2 gam/mol.
Một hỗn hợp khí gồm 3,2 gam O2 và 8,8 gam CO2. Khối lượng mol trung bình của một 1 mol hỗn hợp khí trên là
45 gam/mol.
40 gam/mol.
30 gam/mol.
35 gam/mol.
Một hỗn hợp khí O2 và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp là
40%.
50%.
60%.
70%.
Một hỗn hợp khí O2 và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19. Phần trăm khối lượng của O2 trong hỗn hợp là
57,9%.
42,1%.
21,05%.
78,95%
Cho các phát biểu sau:
(a) Mol là lượng chất có chứa 6,022.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
(b) Ở điều kiện chuẩn, 1 mol khí bất kì đều có thể tích là 24,79 lít .
(c) Ở điều kiện chuẩn, thể tích của 6,4 gam khí oxygen bằng thể tích của 2,8 gam khí nitơ (nitrogen).
(d) Khối lượng của 0,25 mol khí CO2 là 11 gam.
(e) Khối lượng của 9,033.1023 phân tử nước lớn hơn 2,7 gam nhôm (aluminium).
Số phát biểu đúng là
1.
2.
3.
4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong 2 mol khí oxygen có chứa 12,044.1024 phân tử oxygen.
(b) 12,044.1023 nguyên tử đồng (copper) có khối lượng bằng 4,958 lít khí SO2 (đkc).
(c) Ở điều kiện chuẩn 1,5 mol khí O2 có khối lượng bằng 1,5 mol khí N2.
(d) Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, 2 mol khí Cl2 có thể tích bằng 2 mol khí CO2.
(e) 7,2 gam magnesium có số mol gấp hai lần số mol của 6,1975 lít khí H2 (đkc).
Số phát biểu sai là
1.
2.
3.
4.
Hãy tính khối lượng mol của những khí sau:
a) Khí X có tỉ khối so với khí hydrogen là 8.
b) Khí Y có tỉ khối so với khí hydrogen là 15.
c) Khí Z có tỉ khối so với khí hydrogen là 32.
d) Khí T có tỉ khối so với không khí là 1,517.
e) Khí U có tỉ khối so với không khí là 2,759.
a) Khí methane (CH4) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
b) Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trình phân hủy chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết khí methane tích tụ dưới đáy giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên?
Hãy tính:
a) Số mol nguyên tử Fe, O trong 4,64 gam Fe3O4.
b) Số lượng nguyên tử N, O trong 3,7185 lít khí N2O (đkc).
c) Khối lượng nguyên tố H, S, O trong 4,9 gam H2SO4.
Có 3 quả bóng bay giống nhau về kích thước và khối lượng. Lần lượt bơm cùng thể tích mỗi khí H2, CO2, O2 vào từng quả bóng bay trên. Điều gì sẽ xảy ra khi thả ba quả bóng bay đó trong không khí?
Hãy tính thể tích (ở đkc) của những lượng chất sau:
a) 2 mol phân tử N2; 0,2 mol phân tử H2; 0,8 mol phân tử O2.
b) Hỗn hợp 0,15 mol phân tử O2 và 0,3 mol phân tử N2.
Calcium carbonate có công thức hóa học là CaCO3.
a) Tính khối lượng phân tử calcium carbonate.
b) Tính khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate.
a) Tính khối lượng của 0,5 mol phân tử bromine, biết rằng phân tử bromine có 2 nguyên tử và 1 mol nguyên tử bromine có khối lượng là 80 gam.
b) Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,5 mol của chất này có khối lượng là 22 gam.
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
a) Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.
c) Tính khối lượng của 7,437 lít hỗn hợp khí A (ở đkc).
a) Hãy cho biết 0,1 mol CO2 ở đkc có thể tích là bao nhiêu lít?
b) 4,958 lít khí O2 (đkc) có số mol là bao nhiêu?
Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?
a) 1,2004.1022 phân tử Fe2O3;
b) 7,5275.1024 nguyên tử Mg.
a) Hãy cho biết khí oxygen nặng hay nhẹ hơn khí hydrogen bao nhiêu lần?
b) Hãy tìm khối lượng mol của những khí có tỉ khối đối với khí oxygen lần lượt là 0,0625; 2.
Có 2 quả bóng bay bơm đầy 2 khí helium và carbon dioxide. Nếu buông tay ra thì 2 quả bóng có bay lên được không? Vì sao? Biết không khí có khối lượng mol trung bình là 29 gam/mol.
Hãy tính:
a) Khối lượng của 0,15 mol MgO; 6,1975 lít khí Cl2 (ở đkc).
b) Thể tích của hỗn hợp khí (ở đkc) gồm 6,4 gam O2 và 8,8 gam CO2.
Giải thích vì sao khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay phân tử chất đó tính theo đơn vị amu?
Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 0,25 mol nguyên tử C.
b) 0,002 mol phân tử I2.
c) 2 mol phân tử H2O.
