102 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 9 có đáp án
102 câu hỏi
Một trong những nội dung thuận lợi của cách mạng Việt Nam từ sau tháng 4- 1975 là
được sự lãnh đạo của Đảng.
Mỹ dỡ bỏ những cấm kinh tế.
Khơ-me đỏ nên nắm quyền.
Trung Quốc cải cách, mở cửa.
Một trong những nội dung khó khăn của cách mạng Việt Nam từ sau tháng 4/1975 là
có được sự lãnh đạo của Đảng.
hậu quả chiến tranh nặng nề.
Khơ-me đỏ nên nắm quyền.
Trung Quốc cải cách, mở cửa.
Sau khi lên nắm quyền (4/1975) chính quyền Pin-Pốt đã có hành động nào sau đây?
Đi thăm Mỹ để mở rộng quan hệ đối ngoại cho Cam-pu-chia
Ủng hộ hết lòng cho công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam
Phát động chiến tranh xâm lược biên giới Tây Nam Việt Nam
Liên kết với các nước Đông Nam Á để chống lại Trung Quốc.
Một trong những hành động khiêu khích tâm phạm lãnh thổ của chính quyền Pôn-pốt đối với Việt Nam sau ngày 30/4/1975 là
tổ chức cho người Khơ-me ở Việt Nam biểu tình
phái biệt kích để xâm nhập vào Hà Nội phá hoại.
cho máy bay thả bom để phong tỏa của sông lớn.
xâm nhập vào vùng biên giới trên đất liền Việt Nam
Một trong những nơi ghi dấu tội ác của tập đoàn Khơ-me đó đối với nhân dân Việt Nam là
An Giang.
Cà Mau
Bạc Liêu
Cần Thơ.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình quan hệ Việt - Trung từ giữa năm 1975?
Vẫn duy trì rất tốt đẹp.
Dần trở nên căng thẳng
Chuyển sang đổi đầu
Trung Quốc xâm lược.
Nội dung phản ánh không đúng tình hình của mỗi quan hệ Việt-Trung từ giữa năm 1975 là Trung Quốc
chấm dứt viện trợ kinh tế.
rút các chuyên gia về nước.
xâm phạm khu vực biên giới.
ủng hộ Việt Nam toàn diện
Một trong những nơi diễn ra các trận đánh quyết liệt của quân và dân Việt Nam chống lại sự xâm lược của quân Trung Quốc (1979) là
Cao Bằng.
Thái Nguyên.
Nam Định.
Phú Thọ.
Âm mưu của Trung Quốc khi tấn công Việt Nam năm 1979 là
thần tốc, táo bạo, bất ngờ.
đánh nhanh thắng nhanh.
đánh ăn chắc, tiến ăn chắc.
chinh phục từng gói nhỏ.
Sau khi Trung Quốc tuyên bố rút quân (5/3/1979), tình hình biên giới Việt Trung như thế nào?
Trở lại bình thường.
Đã yên bình trở lại
Tiếp tục căng thẳng.
Liên Xô can thiệp.
Sau Đại thắng mùa xuân 1975, Hoàng Sa và Trường Sa do quốc gia nào sau đây quản lý?
Việt Nam.
Trung Quốc.
Liên Xô.
Triều Tiên.
Một trong những hành động thực thi chủ quyền của Chính phủ Việt Nam đối với quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là
đưa lực lượng ra thực thi chủ quyền.
xây dựng các sân bay quốc tế lớn.
đã xây dựng nhiều căn cứ quân sự.
cho Mỹ thuê lại các bến cảng ở đảo.
Tháng 3 năm 1988, Trung Quốc đã sử dụng lực lượng lớn tấn công vào đảo
Phú Lâm.
Gạc Ma.
Đá Bắc.
Hữu Nhật.
Ngay khi Trung Quốc tấn công vào các đảo thuộc quần đảo Trường Sa, Chính phủ Việt Nam đã có một trong những hành động nào sau đây?
Tổ chức hạm đội để chiếm lại.
Thông báo cho Liên Hợp quốc.
Ra lệnh Tổng động viên cả nước.
Xin viện trợ khẩn cấp từ Liên Xô.
Cơ sở pháp lý để Việt Nam bảo vệ chủ quyền biển đảo và phát triển kinh tế biển là
Luật biển Việt Nam.
Tuyên bố Băng Cốc.
Hiến chương ASEAN.
Tầm nhìn ASEAN 2025.
Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Cam-pu-chia?
Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng thắng lợi.
Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn-pốt - Iêng-xê-ri.
Tăng cường tình đoàn kết các nước Đông Nam Á.
Tạo nên sức mạnh của Việt Nam và Cam-pu-chia.
Âm mưu của Khơ-me đỏ khi xâm phạm các vùng lãnh thổ của Việt Nam là
xâm lược, chống phá Việt Nam.
bắt các ngư dân của Việt Nam.
nhằm gây tiếng vang với quốc tế.
tranh chấp lãnh thổ đang nổ ra.
Hành động nào sau đây thể hiện rõ ràng nhất âm mưu chống phá Việt Nam của bọn bành trướng Trung Quốc năm 1979?
Can thiệp vào cuộc kháng chiến của Việt Nam.
Hợp tác với Mỹ cấm vận Việt Nam trên mọi mặt.
Dùng 60 vạn quân tấn công toàn tuyến biên giới.
Ký với Anh và Pháp bản thông cáo Thượng Hải.
Bản chất hai cuộc chiến tranh biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc của nhân dân Việt Nam là
cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
xung đột, tranh chấp biên giới.
để xác lập địa vị số một châu Á.
chiến tranh thống nhất đất nước.
Nguyên chủ quan quyết định thắng lợi của hai cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới năm 1979 là
quân đội Trung Quốc còn yếu.
truyền thống dân tộc, yêu nước.
sự ủng hộ giúp đỡ của quốc tế.
đoàn kết ba nước Đông Dương.
Nguyên tắc giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông của Chính phủ Việt Nam là
giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
sẵn sàng sử dụng vũ lực để tự vệ.
liên minh quân sự với Mỹ, Anh.
xây dựng đặc khu tại Trường Sa.
Tổ chức nào sau đây có vai trò đoàn kết toàn dân tộc Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền đất nước
Ban Chấp hành Trung ương.
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Ban Tuyên giáo Trung ương.
Ban Dân vận Trung ương.
Nguyên nhân mang tính truyền thống dẫn đến thắng lợi của cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam và biên giới phía Bắc là
quân đội Trung Quốc yếu, lạc hậu.
truyền thống yêu nước của dân tộc.
có sự ủng hộ giúp đỡ của quốc tế.
đoàn kết ba nước Đông Dương từ lâu.
Trong cuộc chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam (1979), Trung Quốc đã đạt được mục tiêu nào sau đây?
Dạy cho Việt Nam một bài học.
Tiêu diệt bộ đội chủ lực Việt Nam.
Phá hủy cơ sở vật chất, đường xá.
Việt Nam đã thay đổi chính sách.
Một trong những điều kiện cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước nhằm thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc là
độc lập, tự do, dân chủ.
hòa bình và hạnh phúc.
dân quyền và dân sinh.
độc lập và thống nhất.
Một trong những điểm giống về nguyên nhân thắng lợi của cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979) và cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) là
đoàn kết của ba nước Đông Dương.
tinh thần yêu nước của nhân dân.
phong trào phản chiến của dân Mỹ.
viện trợ to lớn của Liên Hợp quốc.
Bài học được rút ra từ các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay vẫn có giá trị to lớn đối với công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là
tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân.
liên minh chặt chẽ với Liên Xô, Trung Quốc.
gia nhập vào các khối liên minh quân sự.
thiết lập quan hệ chiến lược với các nước.
Nội dung nào sau đây là đường lối đối ngoại phù hợp mà Việt Nam nên thực hiện đối với Trung Quốc hiện nay?
Khép lại quá khứ, hợp tác kinh tế nhưng cảnh giác đề phòng.
Tuyên truyền cổ động chống lại Trung Quốc trên mọi mặt.
Chuẩn bị sức mạnh quân sự để tấn công quân Trung Quốc.
Hợp tác với Nhật, Mỹ, Nga để cô lập toàn diện Trung Quốc.
Trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979), điểm chung của Tướng Sùng Lãm, Hoàng Đan là
nỗi khiếp sợ của quân Trung Quốc.
đều xuất thân từ vùng đất Nghệ An
từng là chỉ huy trưởng Quân đoàn 2.
đều là Anh hùng Lực lượng vũ trang.
Một trong những nguyên nhân thất bại của quân Trung Quốc năm 1979 là
số quân Trung Quốc tham chiến còn ít.
tinh thần chiến đấu của quân và dân ta.
đe dọa tấn công hạt nhân của Liên Xô.
sức mạnh các quân đoàn chủ lực của ta.
a. Các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc từ 1945 mang tính chính nghĩa, tính nhân dân.
b. Chính trị, quân sự, binh vận là 3 mặt trận trong các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc.
c. Lực lượng vũ trang ba thứ quân là nòng cốt của các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc.
d. Các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc từ 1945 đều kết thúc bằng giải pháp ngoại giao.
a. Tư liệu trên nói về một trong những bài học kinh nghiệm của các cuộc kháng chiến.
b. Sức mạnh thời đại là yếu tố chủ quan quyết định thắng lợi của các cuộc kháng chiến.
c. Trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc ngày nay, sức mạnh nội lực giữ vai trò quyết định.
d. Sức mạnh tổng hợp quốc gia phải lấy việc tăng cường lực lượng quân sự là trung tâm.
a. Tư liệu 1 nói về vai trò của chiến tranh bảo vệ tổ quốc đối với đại đoàn kết dân tộc.
b. Tư liệu 2 nói về việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc từ sau năm 1945 đến nay.
c. Khối đại đoàn kết dân tộc là một nhân tố dẫn tới thắng lợi của các cuộc kháng chiến.
d. Để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, các mặt trận được thành lập theo lứa tuổi, giới.
a. Tư liệu 1 nói về tư tưởng, tình cảm của người lính miền Bắc chiến đấu ở miền Nam.
b. Tư liệu 2 nói về quyết tâm của thanh niên miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ
c. Trong kháng chiến chống Mỹ, phong trào thi đua yêu nước chỉ diễn ra trong sinh viên.
d. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, có 10 ngàn sinh viên nhập ngũ và hy sinh một nửa.
a. Tư liệu 1 nói về hành động xâm phạm chủ quyền quốc gia Việt Nam của Trung Quốc.
b. Tư liệu 2 nói về chủ trương của Việt Nam trong giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông.
c. Việt Nam quyết sử dụng vũ lực để giải quyết mọi tranh chấp biển đảo trên Biển Đông.
d. Việt Nam sử dụng luật pháp để khởi kiện ra tòa án quốc tế khi có tranh chấp chủ quyền.
a. Tư liệu trên nói về quan điểm xây dựng và bảo vệ tổ quốc của Việt Nam ngày nay.
b. Lực lượng duy nhất bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia trên bộ là bộ đội biên phòng.
c. Việt Nam coi trọng gắn củng cố quốc phòng, an ninh với phát triển kinh tế - xã hội.
d. Cần xây dựng lực lượng, sẵn sàng dùng vũ lực để giải quyết mọi tranh chấp biên giới.
a. Từ sau năm 1975, Việt Nam mới có chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
b. Sách trắng của Việt Nam đã khẳng định chủ quyền lãnh thổ và lãnh hải của Việt Nam
c. Để bảo vệ chủ quyền, Việt Nam đưa người dân ra sinh sống tại tất cả các đảo, quần đảo.
d. Từ sau 1975, quá trình bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam diễn ra liên tục, mạnh mẽ.
a. Tư liệu trên nói về vai trò của cuộc kháng chiến toàn dân, chiến tranh nhân dân.
b. Để chiến đấu chống ngoại xâm, cần xây dựng nhiều thành lũy, pháo đài kiên cố.
c. Chiến tranh nhân dân ở Việt Nam lấy sức mạnh cả dân tộc làm yếu tố quyết định.
d. Chi Lăng, Đống Đa là tên những vị anh hùng dân tộc nổi tiếng của Việt Nam.
a. Đưa quân tấn công biên giới phía Bắc Việt Nam của Trung Quốc là hành động xâm lược.
b. Nguyên nhân dẫn tới cuộc chiến tranh 1979 là do Việt Nam thực hiện đàn áp người Hoa.
c. Cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc chỉ diễn ra trong thời gian ngắn nhưng thiệt hại lớn.
d. Chiến tranh biên giới phía Bắc đã buộc Việt Nam chấp nhận đàm phán với Trung Quốc.
a. Tư liệu trên nói về cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam của Việt Nam.
b. Cuộc chiến đấu chống Pôn-Pốt của Việt Nam được thế giới hết sức ủng hộ.
c. Quân dân Việt Nam góp phần quyết định để giải phóng nhân dân Cam-pu-chia.
d. Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam đã bảo vệ vững chắc biên giới.
a. Các tư liệu trên nói về cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc từ sau năm 1975.
b. Tư liệu 1 nói về tội ác của quân xâm lược Trung Quốc năm 1978.
c. Tư liệu 2 nói về cuộc chiến đấu tại mặt trận Vị Xuyên, Hà Giang.
d. Vị Xuyên là mặt trận chính trong cuộc chiến tranh biên giới 1979.
a. Tư liệu trên nói về tinh thần đoàn kết, thông minh của dân tộc Việt Nam.
b. Tinh thần yêu nước là yếu tố duy nhất quyết định thắng lợi trong kháng chiến
c. Chỉ khi được lãnh đạo, tổ chức, tinh thần yêu nước mới được phát huy cao độ.
d. Trong kháng chiến chống xâm lược, tinh thần yêu nước trở nên cao đẹp nhất
a. Tư liệu 1 đề cập những tội ác của Khơ-me đỏ với nhân dân Việt Nam từ 1975 - 1978.
b. Tư liệu 2 đề cập tội ác của Khơ-me đỏ với nhân dân Cam-pu-chia khi chúng cầm quyền.
c. Việt Nam đưa quân sang Cam-pu-chia năm 1978 là để trả thù cho người dân Việt Nam.
d. Việt Nam có vai trò to lớn trong việc chấm dứt hoàn toàn chế độ diệt chủng Kh-me đỏ.
a. Hành động tấn công biên giới phía Bắc Việt Nam của Trung Quốc là hành động xâm lược.
b. Cuộc tấn công của Trung Quốc chỉ diễn ra trong năm 1979 và sau đó hoàn toàn chấm dứt.
c. Tư liệu 2 đề cập đến cuộc chiến đấu ác liệt tại Vị Xuyên, diễn ra từ năm 1979 đến năm 1989.
d. Quân Việt Nam đã chiến đấu anh dũng, đẩy lùi quân Trung Quốc và chiếm thêm đất đai.
a. Sau 1975, quân Pôn-Pốt đã gây chiến tranh xâm lược, xâm phạm đất đai của Việt Nam.
b. Không chỉ diệt chủng trong nước, quân Pôn-Pốt còn thảm sát đối với nhân dân Việt Nam.
c. Hành động xâm lược của Pôn-Pốt nhằm trả thù việc Việt Nam chiếm đất của Cam-pu-chia.
d. Vụ thảm sát Ba Chúc là nguyên nhân trực tiếp để Việt Nam đưa quân sang Cam-pu-chia.
a. Tư liệu 1 và 2 đề cập đến hành động xâm lược chủ quyền Việt Nam của Trung Quốc.
b. Tư liệu 1 khẳng định, quân Trung Quốc chỉ tấn công biên giới Việt Nam năm 1979.
c. Trong tranh chấp chủ quyền, Việt Nam luôn ưu tiên giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
d. Hiện nay, toàn bộ quần đảo Trường Sa của Việt Nam đang bị Trung Quốc chiếm đóng.
a. Tư liệu 1 khẳng định, sau năm 1975, Việt Nam gặp khó khăn về nhiều mặt.
b. Tư liệu 2 đề cập đến hành động xâm lược của quân Khơ-me đỏ với Việt Nam.
c. Tư liệu 3 khẳng định Việt Nam chủ trương giải quyết xung đột bằng hòa bình.
d. Cả 3 tư liệu khẳng định tính chính nghĩa cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam.
a. Tư liệu 1 và 2 đề cập đến hành động xâm phạm chủ quyền Việt Nam của Trung Quốc.
b. Năm 1988, Trung Quốc đánh và chiếm giữ toàn bộ quần đảo Trường Sa của Việt Nam.
c. Năm 2014, Việt Nam đấu tranh quyết liệt, theo luật pháp quốc tế để bảo vệ chủ quyền.
d. Từ 2014 đến nay, Trung Quốc không còn hành động xâm phạm chủ quyền Việt Nam.

