1018 câu trắc nghiệm tổng hợp Hệ thống thông tin quản lý có đáp án (Phần 5)
204 câu hỏi
1 ứng dụng xử lí dữ liệu sau đó phân phối thông tin tới người sử dụng:
Các CSDL quản lý thường là 1 tập con hoặc là tích hợp các:
Hành động là thử thách nhất với 1 tổ chức:
HTTT dưới góc độ kĩ thuật có thể được hiểu là:
1024 GB:
Không liên quan đến máy chủ: Đáp án: Xử lí văn bản
Không là yếu tố công nghệ:
Sử dụng tệp tuần tự:
Ứng dụng nào gần như phải tổ chức XD thay vì mua ngoài:
1 trong 5 lý do việc nối mạng máy tính:
Trong ngữ cảnh ra quyết định, yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng:
. Tìm giá trị TB của 1 bộ các giá trị đơn lẻ là 1 ví dụ về: Đáp án: Thông tin, dữ liệu
Thông Tin có tính kinh tế là:
QĐ có thể xác định theo 1 trình tự thủ tục:
Tính lương cho công nhân:
Sa thải CNV:
HTTTQL, hỗ trợ ra quyết định, hỗ trợ lãnh đạo sd dữ liệu:
Bài toán tìm phương án tối ưu, phân bổ nguồn lực, vốn dĩ hạn hẹp:
Dữ liệu đầu vào của HTTT hỗ trợ lãnh đạo:
1 trong số mục tiêu của Xử lí giao dịch TPS:
. Lập kế hoạch HTTT trong tổ chức DN để xác định tiến trình nghiệp vụ:
HTTT gia tăng giá tri cho hành động chính sản xuất trong chuỗi giá trị:
HĐ chính của giai đoạn thiết kế HTTT:
Tái thiết kế quy trình nvu là cần thiết:
Để đảm bảo ứng dụng thành công, CNTT cần có:
Đầu tư cho CNTT:
Cải thiện giao diện HTTT nhằm:
Các chiến lược chuyển đổi HTTT gồm:
Giai đoạn phân tích HTTT bao gồm:
Đáp án: xác định và mô hình hóa các yêu cầu của he thong
K thuộc hoạt động chuỗi gtri:
Ví dục HĐ chính chuỗi giá trị:
All dều là phần mềm hỗ trợ MAR, trừ:
Xử lí đơn đặt hàng hay đặt chỗ trong Khách sạn:
Mục đích của HTTT tác nghiệp:
HTTT qtri nguồn nhân lực: Đáp án: ALL
Ở mức chiến thuật, các HT bán hàng và MAR:
HTTT sản xuất JIT:
Khả năng kiểm soát, cảnh báo lỗi, tránh rủi ro” thuộc về yếu tố đánh giá phần cứng nào:
Các hệ thống thông tin xử lý đơn đặt hàng hay hệ thống thông tin xử lý đặt chỗ trong khách sạn là các HTTT quản lý:
Những bản nhạc được tải về từ trang web
Một ví dụ về ngôn ngữ truy vấn tin dùng để truy vấn thông tin:
Mạng có cấu hình đơn giản nhất với một đường trục và tất cả các thiết bị mạng chia sẻ đường trục này:
phương tiện lưu trữ có thể ghi và xóa nhiều lần:
Dữ liệu được tập hợp lại và xử lý định kỳ được gọi là phương pháp Xử lý theo lô.:
Mạng hỗn hợp còn được gọi là mạng phân cấp, với thiết bị cao nhất là một máy tính lớn:
Thiết bị chuyển đổi tín hiệu số từ máy tính thành tín hiệu tương tự cho kênh tương tự và ngược lại được gọi là MODEM:
Hạn chế của việc mua phần mềm có sẵn:
. Ứng dụng nào sau đây thường sử dụng các tệp tuần tự:
HTTT trợ giúp ra quyết định (DSS) cung cấp thông tin:
DSS là hệ thống thông tin dựa trên máy tính trợ giúp việc ra các quyết định phi cấu trúc hoặc bán cấu trúc trong quản lý:
Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “……. là hệ thống thông tin dựa trên máy tính trợ giúp việc ra các quyết định phi cấu trúc hoặc bán cấu trúc:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. được lập theo chu kỳ đều đặn hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, v.v. ):
Mục tiêu của các HTTT xử lý giao dịch:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Dữ liệu giao dịch phát sinh nội bộ (đơn đặt hàng, hóa đơn xuất/bán, …) là cáC. của TPS:
MIS có khả năng trợ giúp trực tiếp các dạng quyết định đặc trưng, các kiểu quyết định, các nhu cầu riêng biệt của mỗi nhà quản lý:
Hệ thống thông tin lập kế hoạch hóa nguồn nhân lực thuộc loại hệ thống thông tin quản trị nhân lực cấp:
Quản lý việc dự trữ và giao/nhận hàng dự trữ:
Chức năng lưu trữ và theo dõi dữ liệu về chi phí và lợi nhuận:
HTTT quản trị nguồn nhân lực mức chiến thuật thực hiện:
Một hệ thống kinh doanh giúp tổ chức cung cấp sản phẩm đúng loại, đến đúng nơi vào đúng thời điểm:
Hệ thống cung cấp thông tin tài chính:
Hỗ trợ phân chia nguồn lực và kiểm tra kế hoạch sản xuất:
HT qly qhe khách hàng lý tưởng:
Chức năng dự báo tăng trưởng:
. Việc phân loại HTTT thành hai nhóm:
Nội dung của các quy tắc, các hướng dẫn và các thủ tục:
Một mạng xương sống để kết nối các mạng cục bộ:
. Điểm nào sau đây không phải là đặc tính của thông tin có chất lượng:
Hệ thống tích hợp các yếu tố con người, các thủ tục, các CSDL:
. Việc thu thập và nhập dữ liệu thô chưa qua xử lý:
Các hệ thống thông tin (HTTT) xử lý đơn đặt hàng hay HTTT xử lý đặt chỗ trong khách sạn là các HTTT Xử lý văn phòng:
Mã khách hàng và họ tên:
Tìm giá trị trung bình:
Thuật ngữ nào sao đây không tương đương với TMĐT:
Phát triển HTTT:
Nhân lực là các chuyên gia HTTT cả về công nghệ và nghiệp vụ là:
HTTT quản lý vị trí công việc:
Về mặt dữ liệu: HTTT quản lý:
Windows 7:
Chuyển dịch từ con ng sang máy tính:
Không phải phần cứng:
B2G:
Hỗ trợ và qtri hoạt động bán hàng:
Khẳng định nào là nguyên tắc để quản trị thông tin:
B2C:
Khẳng định không đúng:
Nv của chuyên gia phân tích HTTT:
Yếu tố giúp giải quyết vấn đề đào tạo:
Không thuộc hoạt động cơ bản trong chuỗi giá trị:
Trình tự các công đoạn chính của TMĐT:
Các UD trong qhe KH trừ:
. JIT:
Chi phí phát triển HTTT gồm:
SD cho ng sd:
Chuyển đổi từng phần sau đó lặp lại:
Hệ thống mới trục trặc:
Tội phạm điện tử:
Bảo vệ:
Mục tiêu của CISO (Giám đốc an toàn thông tin):
Cấp chiến lược là cấp cao nhất trong hệ thống thông tin sử dụng trong
Các yếu tố cơ bản của hệ thống là:
Chức năng chính của hệ thống thông tin là
Đầu từ vào công nghệ thông tin sẽ giúp doanh nghiệp hiệu quả là:
Hệ thống thông tin quản lý thường phục vụ các nhà quản lý quan tâm tới những kết quả …
Hệ thống thông tin quản lý là:
Hệ thống thông tin xử lý giao dịch là:
Hệ thống là:
Hệ thống chuyên gia được viết tắt là:
Hệ thống thông tin phục vụ quản lý là:
Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết điịnh là
Hệ thống thông tin hỗ trợ điều hành là:
Mối quan hệ giữa các hệ thống là:
Nguồn thông tin bên ngoài của doanh nghiệp bao gồm:
Theo cấp chuyên gia, cấp tác nghiệp là dùng để
Theo cấp chiến thuật, hệ thống thông tin cấp tác nghiệp là dùng để:
Theo cấp ứng dụng, hệ thống thông tin cấp tác nghiệp là dùng để:
Bộ tiền xử lý là:
Hệ thống cơ sở dữ liệu là
Mạng WAN là:
Mạng MAN là:
Mạng giá trị gia tăng là:
Mạng giới hạn trong khoảng cách nhất định là:
Máy tính lớn (main frame) là máy tính
Nguyên tắc chính trong lựa chọn phần cứng máy tính là:
Phần mềm biên dịch
Phần mềm truyền thống thực hiện chức năng:
Phần mềm ứng dụng là
Phần mềm hệ điều hành là:
Phần mềm tiện ích là:
Phần mềm hệ thống là:
Thiết bị truyền thông bao gồm:
Truyền kỹ thuật số là:
Truyền không đồng bộ là:
Vai trò của nhân lực trong hệ thống thông tin quản lý là:
Vai trò của nhân lực trong hệ thống thông tin quản lý là:
Cấu trúc cơ sở dữ liệu quan hệ là:
Chu trình thiết kế cơ sở dữ liệu có:
Các mô hình dữ liệu bao gồm:
Chức năng nào sau đây là chứng năng của hệ thống thông tin quản lý hệ thống thông tin quản lý:
Để vận hành cơ sở dữ liệu cần thực hiện công việc:
Khai phá dữ liệu là:
Kỹ thuật khách/chủ có ưu điểm:
. Kiểm tra mô hình dữ liệu để:
. Mô hình hóa và chuẩn hóa các mối quan hệ của các thực thể để:
Một khách hàng đặt mua 2 sản phẩm, và thông báo về việc thay đổi địa chỉ lưu trú. Nhập các loại dữ liệu này vào hệ thống được coi là hoạt động cơ bản của:
. Quan hệ nhiều – nhiều là dạng quan hệ:
Quan điểm của người thiết kế cơ sở dữ liệu là:
Quan hệ một – nhiều là dạng quan hệ:
Thiết kế cơ sở dữ liệu để:
Thiết kế cơ sở dữ liệu logic để:
Thiết kế vật lý là khái niệm thuộc về:
Tạo cơ sở dữ liệu mới là khái niệm thuộc về:
Thiết kế logic là khái niệm thuộc về:
Xác định đối tượng nghiên cứu là khái niệm thuộc về:
Công việc xem xét và đánh giá tài liệu là công việc…. thuộc bước nào trong quy trình phát triển hệ thống:
Các yếu tố của rủi ro thực hiện dự án là:
Đánh giá công việc là công việc thuộc bước nào trong quy trình phát triển hệ thống?
Điều tra và phân tích hệ thống bao gồm các bước:
Điều tra phân tích hệ thống là bước được thực hiện để…
. Hiện nay, phương pháp sử dụng nội lực là…
Quy trình phát triển hệ thống thông tin bao gồm:
Sơ đồ luồng dữ liệu được sử dụng để mô tả:
Thuê nhân công hợp đồng…
Xét tính khả thi về điều hành là công việc thuộc bước nào trong quy trình phát triển hệ thống:
Xét tính khả thi về kinh tế là công việc thuộc bước nào trong quy trình phát triển hệ thống:
. Xét tính khả thi về mặt kỹ thuật là công việc thuộc bước nào trong quy trình phát triển hệ thống:
. Bộ nhớ làm việc:
Cấu trúc hệ chuyên gia bao gồm:
. Cơ sở tri thức của hệ chuyên gia con người bao gồm:
Các kỹ thuật suy luận sử dụng khi xây dựng hệ chuyên gia:
Chuyên gia con người và hệ chuyên gia khác nhau ở những điểm sau:
Các nhân tố chính trong hệ chuyên gia
Cấu trúc của hệ chuyên gia dựa trên luật gồm:
Chọn phương án đúng nhất:
Động cơ suy luận của hệ chuyên gia là:
Giao diện người dùng là:
Hệ chuyên gia là:
Hệ chuyên gia dựa trên luật là:
Hệ chuyên gia có những đặc trưng cơ bản sau:
Hệ chuyên gia MYCIN là…
Hệ chuyên gia dựa trên luật có những đặc điểm:
Hệ chuyên gia có những hạn chế sau:
. Hệ chuyên gia XCON là…
Những lý do phát triển hệ chuyên gia thay cho con người:
. Suy luận là…
Tại sao hệ chuyên gia có đặc điểm: tính chuyên gia trong lĩnh vực hẹp? Vì….
Chất lượng của thông tin được xác định thông qua các đặc tính nào?
Chức năng của bộ nhớ sơ cấp là:
Các nguồn thông tin của doanh nghiệp là:
Cấp chiến lược là cấp cao nhất trong hệ thống thông tin sử dụng trong:
Đĩa từ là phương tiên lưu trữ:
Hệ thống thông tin quản lý thường phục vụ các nhà quản lý quan tâm tới những kết quả…
Hệ thống thông tin phục vụ quản lý là:
Hệ thống thông tin quản lý là:
Hoạt động duy trì dữ liệu bao gồm:
Máy tính lớn (main frame) là máy tính:
Mạng giới hạn trong khoảng cách nhất định là:
Một khách hàng đặt mua 2 sản phẩm, và thông báo về việc thay đổi địa chỉ lưu trú. Nhập các loại dữ liệu này vào hệ thống được coi là hoạt động cơ bản của:
Nguồn thông tin bên ngoài của doanh nghiệp bao gồm:
Phần mềm truyền thống là:
Quản lý việc lưu trữ dữ liệu thực hiện nhiệm vụ:
Quan hệ trên cơ sở dữ liệu bao gồm:
Quan hệ trên cơ sở dữ liệu bao gồm:








