2048.vn

1004 câu  Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 7)
Quiz

1004 câu Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 7)

V
VietJack
Hóa họcLớp 124 lượt thi
51 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sb chứa 2 đồng vị chính 121Sb và 123Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. Thành phần % khối lượng của đồng vị 121Sb trong Sb2O3 là?

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một loại quặng boxit chứa 48,5% Al2O3. Từ 1 tấn quặng boxit nói trên có thể điều chế được bao nhiêu kilôgam nhôm ? (Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 90%).

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn khi trộn lẫn các dung dịch sau (nếu có):

a. CH3COOH và NaOH;

b. H2S và Pb(NO3)2;

c. H2SO4 và BaCl2;

d. NaHCO3 và HCl;

e. NaHCO3 và NaOH;

f. NaCl và KCl;

g. (NH4)2CO3 và HCl;

h. CaCO3 và HCl.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

NH4)2SO4 làm quỳ tím hoá thành màu gì?

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

0,5 lít dung dịch HCl có hòa tan 224 ml khí HCl ở đktc. Tính độ pH của HCl?

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

0,5 mol CuO tác dụng vừa đủ với:

0,5 mol H2SO4;

0,25 mol HCl;

0,5 mol HCl;

0,25 mol H2SO4.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8 gam một chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2 bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 17,6 gam chất rắn khan. Công thức của X là:

HCOOCH2CH3;

HOCH2CH2CHO;

CH3CH2COOH;

CH3COOCH3.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải bài tập sau: 1. Hòa tan 1,8 gam một kim loại X vào dung dịch HNO3 thu được 0,56 lít khí N2O (đktc). Kim loại X là? 2. Cho 6,4 gam kim loại M hóa trị II phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lít NO2 (đktc). Tìm M?3. Cho 8,1 gam kim loại M hóa trị III phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được 2,016 lít N2 (đktc). Tìm M?

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 3,06 gam oxit MxOy bằng dung dich HNO3 dư sau đó cô cạn thì thu được 5,22 gam muối khan. Hãy xác định kim loại M biết nó chỉ có một hoá trị duy nhất.

Ca;

Ba;

Mg;

Al.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết π. Công thức phân tử của E có dạng là:

CnH2n-4O2;

CnH2n-4O6;

CnH2n-2O2;

CnH2n-2O4;

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính số mol của:

a) 142 gam Cl2;

b) 41,1 gam H2SO4;

c) 9.1023 phân tử Na2CO3;

d) 16,8 lít khí CO2 (đktc).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 16,8 lít khí SO2 ở đktc. Tính:
a) số mol SO2
b) khối lượng SO2
c) số phân tử SO2
d) số nguyên tử oxi trong hợp chất SO2

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX < ZY). Hai nguyên tố X và Y lần lượt là:

S và Cl;

P và S;

Cl và Ar;

Si và P.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hoà tan vừa hết 20 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3.

a. Viết các phương trình hóa học.

b. Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết các công thức cấu tạo và gọi tên các hợp chất mạch hở có công thức phân tử: C3H5Cl?

 

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 3-cloprop-1-en và vinylclorua. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và HCl với tỉ lệ số mol tương ứng là 5/2. % số mol của vinylclorua trong X là:A. 50,00%;B. 55,04%;C. 44,96%;D. 20,00%.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có hỗn hợp gồm kim loại Cu và Al. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng bột Cu ra khỏi hỗn hợp?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết công thức cấu tạo các chất có tên gọi sau: a) 3 – etyl - 2,3 - đimetylpentan b) 2,2,3,4 - tetrametyl heptan c) 2,2,3 - trimetyl hexan.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các công thức sau đây, chọn công thức đúng của magie photphua:

Mg3(PO4)2;

Mg(PO3)2;

Mg3P2;

Mg2P2O7.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hiđrocacbon A ở thể tích 4,48 lít (đktc) tác dụng vừa đủ với 4 lít dung dịch Br2 0,1M thu được chất B chứa 85,562% Br. Tìm công thức phân tử.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính khối lượng mol của:

1) ZnSO4

2) Ca3(PO4)2

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 1M, sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

6,72 khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ dung dịch Ba(OH)2?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Biết tổng số p trong hạt nhân nguyên tử A, B là 32. Viết cấu hình của A, B và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A và B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử A và B bằng 49. Viết cấu hình electron cho 2 nguyên tử A, B và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính pH:
a. Hòa tan 100 ml dung dịch HCl 1,4M vào nước 900ml;
b. Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,01M vào 300 ml dung dịch KOH 0,04M;
c. Hòa tan 40 ml dung dịch HNO3 0,06M vào 10 ml dung dịch KOH 0,04M;
d. Hòa tan 30 ml KOH 0,2M vào 0,5 ml nước.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 82. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4. Kí hiệu nguyên tử X là:

(Cho số hiệu nguyên tử của Cr = 24; Mn = 25; Fe = 26; Zn = 30)

Z3056n;

F2656e;

Z2630n;

F2630e.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết các phản ứng cho quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng các phản ứng sau:

a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

b) Cr3+ + Zn → Cr + Zn2+

c) CH4 + O2 → CO2 + H2O

d) MnO2 + Al → Mn + Al2O3

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ag2O + H2SO4 đặc, nóng →?

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

AgNO3 có đổi màu quỳ tím không?

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

AgNO3 tác dụng H2SO4 có hiện tượng gì?

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

NaNO3 có tác dụng với AgNO3 không?

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hóa trong mỗi phản ứng đó.1. Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe 2. NH3 + O2 → NO + H2O

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Tổng hệ số các chất (là số nguyên tối giản) sau khi phản ứng được cân bằng?

58;

86;

64;

32.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhôm hiđroxit Al(OH)3 không bị hòa tan trong dung dịch nào sau đây?

dung dịch HCl;

dung dịch NaOH;

dung dịch NaHSO4;

dung dịch NH3.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Al (1) -> Al2 O3 (ảnh 1)

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành dãy chuyển hoá:

Al(1)AlCl3(2)Al(OH)3(3)NaAlO2(4)Al(OH)3(5)Al2O3(6)Al

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion, phân tử, ion thu gọn:

Al(OH)+ NaOH →?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Al2O3 là oxit gì? Al2O3 có tan trong nước không?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Zn vào dung dịch HCl 20% (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).

a) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.

b) Cho 11,6 gam hỗn hợp X trên vào dung dịch CuSO4 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thuyết axit – bazơ của Bronstet, ion Al3+ trong nước có tính chất:

axit;

lưỡng tính;

bazơ;

trung tính.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng thí nghiệm có 8 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: NaCl, NaNO3, MgCl2, Mg(NO3)2, AlCl3, Al(NO3)3, CuCl2, Cu(NO3)2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi dung dịch? Viết phương trình phản ứng xẩy ra và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao Al(NO3)3 không tác dụng với HCl?

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Axit clohiđric trong dạ dày có vài trò rất quan trọng đối với quá trình trao đổi chất ở cơ thể người. Nhưng đôi khi ta có cảm giác đầy hơi và ợ chua (nhất là sau khi ăn) là do một trong các nguyên nhân là axit ở dạ dày đã tác dụng ngược lên vùng thực quản. Uống thuốc kháng axit có thể làm giảm cảm giác này. Một trong các thành phần thuốc kháng axit là Mg(OH)2. Em hãy cho biết tác dụng của thuốc kháng axit và viết phương trình hoá học minh họa?

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axit H2SO4 loãng có thể tác dụng với dãy các chất nào sau đây:

CaO, Cu, KOH, Fe;

CaO, SO2, K, Fe(OH)3;

CaO, Zn, NaOH, ZnO;

CaO, FeO, Ag, KOH;

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axit H3PO4 và HNO3 cùng có phản ứng với nhóm các chất nào dưới đây ?

MgO, KOH, CuSO4, NH3;

CuCl2, KOH, Na2CO3, NH3;

NaCl, KOH, Na2CO3, NH3;

KOH, Na2CO3, NH3, Na2S.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

HCl không tác dụng với cặp chất nào sau đây?

Mg, Al;

MnO2, KMnO4;

NaOH, AgNO3;

NaNO3, Cu.

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn khi cho: a) Ba(HCO3)2 tác dụng với các dung dịch HNO3, Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4 b) Na2CO3 lần lượt tác dụng với các dụng dịch BaCl2, FeCl3, AlCl3, HNO3c) Dung dịch NaHCO3 vơi từng dung dịch H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ba3(PO4)2 kết tủa màu trắng hay vàng?

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao KHCO3 không phản ứng với BaCl2?

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

BaCl2 có tác dụng với HCl không?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack