13 câu hỏi
0,5 mol CuO tác dụng vừa đủ với:
0,5 mol H2SO4;
0,25 mol HCl;
0,5 mol HCl;
0,25 mol H2SO4.
Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8 gam một chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2 bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 17,6 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
HCOOCH2CH3;
HOCH2CH2CHO;
CH3CH2COOH;
CH3COOCH3.
Hoà tan 3,06 gam oxit MxOy bằng dung dich HNO3 dư sau đó cô cạn thì thu được 5,22 gam muối khan. Hãy xác định kim loại M biết nó chỉ có một hoá trị duy nhất.
Ca;
Ba;
Mg;
Al.
Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết π. Công thức phân tử của E có dạng là:
CnH2n-4O2;
CnH2n-4O6;
CnH2n-2O2;
CnH2n-2O4;
Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX < ZY). Hai nguyên tố X và Y lần lượt là:
S và Cl;
P và S;
Cl và Ar;
Si và P.
Trong các công thức sau đây, chọn công thức đúng của magie photphua:
Mg3(PO4)2;
Mg(PO3)2;
Mg3P2;
Mg2P2O7.
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 82. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4. Kí hiệu nguyên tử X là:
(Cho số hiệu nguyên tử của Cr = 24; Mn = 25; Fe = 26; Zn = 30)
;
;
;
.
Phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Tổng hệ số các chất (là số nguyên tối giản) sau khi phản ứng được cân bằng?
58;
86;
64;
32.
Nhôm hiđroxit Al(OH)3 không bị hòa tan trong dung dịch nào sau đây?
dung dịch HCl;
dung dịch NaOH;
dung dịch NaHSO4;
dung dịch NH3.
Theo thuyết axit – bazơ của Bronstet, ion Al3+ trong nước có tính chất:
axit;
lưỡng tính;
bazơ;
trung tính.
Axit H2SO4 loãng có thể tác dụng với dãy các chất nào sau đây:
CaO, Cu, KOH, Fe;
CaO, SO2, K, Fe(OH)3;
CaO, Zn, NaOH, ZnO;
CaO, FeO, Ag, KOH;
Axit H3PO4 và HNO3 cùng có phản ứng với nhóm các chất nào dưới đây ?
MgO, KOH, CuSO4, NH3;
CuCl2, KOH, Na2CO3, NH3;
NaCl, KOH, Na2CO3, NH3;
KOH, Na2CO3, NH3, Na2S.
HCl không tác dụng với cặp chất nào sau đây?
Mg, Al;
MnO2, KMnO4;
NaOH, AgNO3;
NaNO3, Cu.
