2048.vn

1004 câu  Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 6)
Quiz

1004 câu Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 6)

V
VietJack
Hóa họcLớp 125 lượt thi
69 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Giá trị của m là:

20;

32;

36;

24.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là:

69,23%;

34,60%;

38,46%;

51,92%.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho một bản nhôm có khối lượng 70 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy bản nhôm ra cân có khối lượng 76,9 gam. Khối lượng đồng bám vào bản nhôm là?

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 104 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,33 mol H2O và 0,33 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 5,5 mol H2O. Giá trị của a là?

0,21;

0,25;

0,28;

0,15.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe(NO3)3.

(b) Cho dung dịch chứa a mol K2Cr2O7 vào dung dịch chứa a mol NaOH. 

(c) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4  vào dung dịch chứa a mol BaCl2

(d) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol NaH2PO4

(e) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH.

(f) Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol KAlO2.

(g) Cho a mol Fe(OH)2 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng.

(h) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol BaCl2 và a mol NaHCO3.

Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là:

5;

6;

7;

4.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch Na2CO3. Hiện tượng xảy ra?

lập tức có khí thoát ra;

không có hiện tượng gì;

đầu tiên không có hiện tượng gì sau đó mới có khí bay ra;

có kết tủa trắng xuất hiện.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X đơn chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. Biết 1 mol X tác dụng được tối đa với 1 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:

6;

8;

2.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất có phân tử khối 62 đvC. Trong phân tử nguyên tử oxi chiếm 25,8 phần trăm theo khối lượng còn lại là nguyên tố natri. Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử của hợp chất.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số hạt các loại hạt trong nguyên tử phi kim X là 46, trong nguyên tử kim loại Y là 34 và trong nguyên tử khí hiếm Z là 120. Hãy viết kí hiệu nguyên tử X, Y, Z?

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cân bằng PTHH sau: Al + AgNO3 → Al(NO3)3 + Ag

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì thuộc bảng tuần hoàn, có tổng điện tích dương là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây:

X chu kì 3, nhóm IIA, Y chu kì 2, nhóm IIIA;

X chu kì 3, nhóm IIA, Y chu kì 3, nhóm IIIA;

X chu kì 2, nhóm IIIA, Y chu kì 3, nhóm IIIA;

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

1 đvC có khối lượng tính bằng gam là 0,166.10-23 gam. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là:

10,79. 10-23 g;

9,296. 10-23 g;

4,482. 10-23 g;

2,656. 10-23 g.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố A có tổng số hạt là 34 hạt. Tìm số hạt mỗi loại trong A, A là nguyên tố nào?

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng:

             FexOy + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O

Với x ≠ y thì giá trị thích hợp của x và y lần lượt là:

1 và 2;

2 và 3;

2 và 4;

3 và 4.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng: FeCl2 + Cl2 → FeCl3

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 4,8 gam Mg vào dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:

4,48;

3,36;

33,6;

44,8.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol Y và axit Z (Y, Z chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất). Số công thức cấu tạo của X là

4;

3;

6;

5.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cân bằng các phương trình phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử:

a) Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3

b) CnH2n + O2 → CO2 + H2O

c) KClO3 → KCl + O2

d) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

e) Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho một kim loại R có khối lượng 11,2 gam vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí H2. Xác định kim loại R?

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng:

232 đvC;

271 đvC;

331 đvC;

180 đvC.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là:

15,76 gam;

19,70 gam;

9,85 gam;

7,88 gam.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử một hợp chất gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O.

a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.

b) Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bằng các phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất bột màu trắng đựng trong lọ mất nhãn riêng biệt: Na2O, CaCO3, CaO, P2O5?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy nhận biết 3 dung dịch không màu HCl, H2SO4 loãng, Na2SO4?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp M gồm axit no, đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z được điều chế từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp M thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Biết trong X thì Y chiếm 50% theo số mol. Số mol ancol Y trong 9,6 gam hỗn hợp là:

0,075;

0,08;

0,09;

0,06.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hidro 47 lần.

a) Tính phân tử khối của chất A

b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
c) Chất A là đơn chất hay hợp chất? Vì sao? Viết CTHH của chất A?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cân bằng phản ứng hoá học:

CH3CH2OH + KMnO4 + H2SO4 → CH3COOH + MnSO4 + H2O + K2SO4

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 200ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và NaCl 1M. Số mol các ion Na+, Cl-, H+ trong dung dịch X lần lượt là:

0,2; 0,2; 0,2;

0,1; 0,2; 0,1;

0,2; 0,4; 0,2;

0,1; 0,4; 0,1.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nung 1kg đá vôi chứa 80% CaCO³ thu được 112 dm³ (đkct). Tính hiệu suất phân hủy đá vôi?

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí metan có phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H. Phân tử khối của metan bằng bao nhiêu?

12 đvC;

14 đvC;

16 đvC;

52 đvC.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là:

Natri, magie;

Liti, beri;

Liti, natri;

Kali, bari.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là:

Biến đổi về hình dạng;

Có sinh ra chất mới;

Chỉ biến đổi về trạng thái;

Khối lượng thay đổi.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 6,5 gam kẽm vào 7,2 gam axit clohidric (HCl) thì thu được 13 gam kẽm clorua (ZnCl2) và m gam khí hiđro.

a) Viết phương trình chữ của phản ứng trên?

b) Lập phương trình hoá học?

c) Tính khối lượng khí hiđro thu được?

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bình đựng 400 gam dung dịch nước muối có chứa 20% muối. Hỏi phải đổ thêm vào bình đó bao nhiêu gam nước lã để được một bình nước muối chứa 10% muối?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính khối lượng mol của các chất khí có tỉ khối so với khí hidro là; 16, 8, 14, 35,5, 22?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khử 39,2 gam một hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO thu được hỗn hợp B gồm FeO và Fe. B tan vừa đủ trong 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M cho ra 4,48 lít khí. Tính khối lượng mỗi chất trong A?

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO và O2?

Phản ứng thu nhiệt;

Phản ứng toả nhiệt;

Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích;

Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguyên tố X có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X?

78,90;

79,20;

79,92;

80,5.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng sau:

(1) dung dịch Na2CO+ H2SO4             

(2) dung dịch K2CO+ FeCl3

(3) dung dịch Na2CO3 + CaCl2            

(4) dung dịch NaHCO+ Ba(OH)2

(5) dung dịch (NH4)2SO4 + Ca(OH)2    

(6) dung dịch Na2S + AlCl3

Số phản ứng có tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra

1;

4;

2;

3.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chia 2,290 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch gồm H2SO4 và HCl, thu được 1,456 lít H2 (đktc). Phần hai cho tác dụng với O2 dư, thu được m gam 3 oxit. Giá trị của m là?

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch X có chứa: 0,1 mol Na2CO3; 0,1 mol K2CO3 và 0,3 mol NaHCO3. Thêm từ từ V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của V là:

250 ml;

300 ml;

350 ml;

400 ml.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn V1 ml dung dịch Ba(OH)2 0,01M và NaOH 0,04M với V2 ml dung dịch H2SO4 0,02M thu được dung dịch có pH bằng 12. Liên hệ giữa V1 và V2 là

11V1 = 3V2;

5V1 = 3V2;

V1 = V2;

11V1 = 5V2.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X có dạng A2B5, tổng số hạt proton trong phân tử là 70. Số hạt mang điện trong A nhiều hơn số hạt mang điện trong B là 14. Xác định số proton của A và B.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho kim loại M tạo ra hợp chất \[MS{O_4}\]. Biết phân tử khối là 120. Xác định kim loại M:

Magie;

Đồng;

Sắt;

Bạc.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nguyên tử hạt mang điện tích âm là:

electron;

proton;

notron;

electron và proton.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, hidro clorua là HCl. CTHH đúng của sắt(III) clorua là gì?

FeCl2;

FeCl;

FeCl3;

Fe2Cl.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất:

Fe(NO3)2, NO, C, S;

Mg, K, S, C, N2;

Fe, NO2, H2O;

Cu(NO3)2, KCI, HCl.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?

CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên;

Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử;

Phân tử khối là 96 đvC;

Tất cả đáp án.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bào gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của nitrogen.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hợp chất của lưu huỳnh, hàm lượng lưu huỳnh chiếm 50%. Hợp chất đó có công thức là:

SO3;

H2SO4;

CuS;

SO2.

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là:

39,8%;

77,31%;

29,87%;

49,87%.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn 50ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M với 150ml dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B. Nồng độ mol của muối BaCl2 trong dung dịch B là

0,05M;

0,01M;

0,17M;

0,08M.

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong X là:

30,01%;

43,90%;

40,02%;

35,01%.

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt 3 mẫu hợp kim riêng biệt Mg – Al; Mg – K; Mg – Ag cần dùng tối thiểu mấy hoá chất?

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà  phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

2;

3;

4;

5.

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 16,0 gam sắt (III) oxit vào 150 gam dung dịch axit sunfuric 2,94%. Tìm khối lượng muối thu được sau phản ứng hoàn toàn.

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hỗn hợp gồm CO và CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là 18,2. Thành phần % về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là:

45,0%;

47,5%;

52,5%;

55,0%.

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 107 đvC. Nguyên tử khối của M là bao nhiêu?

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định thành phần các hạt cấu tạo nên nguyên tử X.

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc, khí duy nhất) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là:

31,22;

34,10;

33,70;

34,32.

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 1,37 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 1,16 gam gồm hai khí N2O và N2. Cô cạn dung dịch Y được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m + 2,4) gam chất rắn. Mặt khác, để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,705 lít dung dịch KOH 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong X là:

16,875%;

15,00%;

17,49%;

14,79%.

Xem đáp án
63. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan vừa đủ oxit của kim loại M có công thức MO vào V ml dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 4,9% (D = 1,86 gam/ml) được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7,69 %.
a) Xác định tên kim loại M.
b) Tính giá trị của V.

Xem đáp án
64. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 16,4 gam hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc có thu được 2,24 lít khí CO2 ở đktc và dung dịch X.

a) Viết các PTHH xảy ra. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

b)Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng

c) Tính nồng độ % của muối thu được trong dung dịch X.

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (các thể tích khí được đo trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?

20%;

30%;

40%;

50%.

Xem đáp án
66. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có những bazơ: Cu(OH)2, KOH, Fe(OH)3, NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Zn(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào:

a) Tác dụng được với dung dịch HCl?

b) Bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

c) Tác dụng được với dung dịch FeCl3?

d) Đổi màu quỳ tím thành xanh?

e) Tác dụng được với khí CO2?

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A là một nguyên tố hoá học có nhiều hoá trị. Cho X là một hợp chất giữa A với O, trong đó A có hoá trị II. Y là hợp chất giữa A với H. Tỉ số giữa thành phần phần trăm về khối lượng của A trong hợp chất Y và trong hợp chất X là 1,75. Biết rằng tổng hoá trị của A trong X và trong Y bằng 6. Nguyên tố A là:

C;

Al;

N;

S.

Xem đáp án
68. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có một hỗn hợp rắn gồm: Cát, muối ăn, bột sắt. Hãy nêu phương pháp tách hỗn hợp trên và thu mỗi chất ở trạng thái riêng biệt (dụng cụ và hóa chất coi như đủ).

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là:

12 ml;

10 ml;

100 ml;

1 ml.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack