2048.vn

1004 câu  Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 5)
Quiz

1004 câu Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 5)

V
VietJack
Hóa họcLớp 124 lượt thi
107 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4?

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,11 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X và 1,456 lít khí (đktc).

a. Tính thành phần phần trăm về số mol và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên?

b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng?

c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X?

d. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X biết khối lượng riêng của dung dịch X là 1,4g/ml.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

Ô 29, chu kì 4, nhóm IIA.

Ô 30, chu kì 4, nhóm IIA.

Ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.

Ô 31, chu kì 4, nhóm IIB.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Cấu hình electron của nguyên tử X là

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2.

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2 4s2.

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amoni sunfat.

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng ion.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thuỷ phân của ion amoni trong dung dịch.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có hỗn hợp khí gồm CO và CO2. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, sinh ra 1 gam kết tủa trắng. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được 0,64 gam kim loại màu đỏ.

a) Viết các phương trình hóa học.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3,2 gam SO2 qua 80 gam dung dịch Ca(OH)2 3,7% được dung dịch A. Trong dung dịch A có những chất nào? Tính C% của chất tan trong dung dịch A.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 31,11% nitơ. Công thức phân tử của X là:

C4H7NH2;

CH3NH2;

C3H5NH2;

C2H5NH2.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3.

a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.

c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối lượng nguyên tử của đồng là 64u.

a. Tính khối lượng tuyệt đối của đồng bằng gam.

b. Tính số nguyên tử đồng có trong 2,88 kg đồng.

(cho biết 1 mol nguyên tử chứa 6,02.1023 nguyên tử)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1) Tính khối lượng riêng g/cm3 của nguyên tử H. Biết bán kính của nguyên tử H r = 0,53 Å và khối lượng của H = 1,0079 gam

2) Giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của hạt nhân (A) có mối quan hệ như sau: r = 1,5.10-13.A1/3. Tính khối lượng riêng của hạt nhân.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 68,7g hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu tan hết trong dd HNO3 đặc nguội, sau phản ứng thu được 26,88 lít khí NO2 (đktc) và m gam rắn B không tan. Tìm giá trị của m?

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp kim đồng và thiếc có khối lượng 22 kg, chứa 75% đồng. Hỏi phải thêm vào đó bao nhiêu thiếc nguyên chất để được một hợp kim mới có chứa 64% đồng.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 9 lít N2 và 6 lít H2 vào bình tổng hợp NH3. Tính thành phần % theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau phản ứng và hiệu suất phản ứng trong 2 trường hợp sau (các điều kiện nhiệt độ không đổi, có chất xúc tác thích hợp, thể tích các khí đo ở cùng điều kiện):

a. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích bằng 14 lít

b. Thể tích của khí NH3 trong hỗn hợp sau phản ứng chiếm 20% toàn bộ thể tích của hỗn hợp này.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình ion thu gọn của phương trình:

Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 → 2NH3 + CaCO3 + 2H2O

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

12,7 gam;

11,6 gam;

13,7 gam;

10,6 gam.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:

20,0;

30,0;

13,5;

15,0.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít (ở đkc) khí NO duy nhất. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 2,8 lít khí hiđro ở đkc. Giá trị của m là:

8,3 gam;

4,15 gam;

4,5 gam;

6,95 gam.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính thể tích khí N2 và khí H2 (đktc) cần dùng để điều chế được 17 gam NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 25%.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số hạt mang điện trong ion AB43là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện tích dương trong nguyên tử B là 22. Tính số hiệu của từng nguyên tử.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhận biết NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl?

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử P có hoá trị V trong hợp chất nào sau đây?

A. P2O3;

B. P2O5;

C. P4O4;

D. P4O10.

P2O3;

P2O5;

P4O4;

P4O10.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nung 20 gam CaCO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra 0,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,2 M. Tính nồng độ mol muối thu được (Coi thể tích thay đổi không đáng kể).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết các phương trình hóa học:

a) Điều chế CuSO4 từ Cu.

b) Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3.

(Các hóa chất cần thiết coi như có đủ).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cân 1 kg gạo với 2 kg nước rồi cho vào nồi nặng 0,5 kg sau khi cơm chín đen nồi đi cân nặng 3,5 kg

a) Định luật bảo toàn khối lượng có áp dụng cho trường hợp này ko?

b) Giả sử tiếp tục đun cơm bốc hơi thu được 0,2 kg hơi tính khối lượng nồi cơm trong trường hợp trên.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là:

1000;

500;

200;

250.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+, SO42, NO3 thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì chỉ có 6,72 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Nồng độ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?

2M và 2M;

1M và 1M;

1M và 2M;

1M và 1,5M.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nguyên tố có 3 đồng vị mà số khối là 3 số liên tiếp có tổng là 51, đồng vị nhẹ nhất có số p bằng số n. Hỏi số hạt n trong đồng vị nặng nhất là bao nhiêu?

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình phân tử, phương trình ion đầy đủ, phương trình ion thu gọn của phản ứng BaCl2 tác dụng với H2SO4?

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử HNO3 tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là: (Cho H11,N714,O816)

35 hạt;

34 hạt;

33 hạt;

31 hạt.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Fe, Zn, ZnO và FeO. Để hoà tan 12,46 gam hỗn hợp X cần 380 ml dung dịch HCl 1M thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Cho 12,46 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,568 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 44,2 gam muối khan. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:

0,645;

0,615;

0,625;

0,605.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sự kết tinh của muối ăn là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học?

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình phân tử, phương trình ion rút gọn cho các phản ứng (nếu có):

a) Fe2(SO4)3 + AlCl3

b) Pb(NO3)2 + H2S

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số phân tử trong 1 mol SO2 là:

1023;

2.1023;

6.1023;

18.1023.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron nguyên tử nào sau đây không đúng?

1s22s22p63s23p6;

1s22s22p63s23p54s2;

1s22s22p63s2;

1s22s22p63s23p64s1.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,06 mol Fe vào dung dịch HNO3. Số mol HNO3 tối thiểu để hoà tan lượng Fe trên là:

0,06 mol;

0,24 mol;

0,16 mol;

0,28 mol.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 27,6 gam hỗn hợp A gồm R2SO3 và RHSO3 (R là kim loại) bằng H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng hoàn toàn được tối đa V lít SO2 (đktc) duy nhất và dd X. Hấp thụ hết V lít SO2 trên vào 200 ml dd NaOH 1,5 M và KOH 0,5 M. Sau phản ứng được 30,08 gam chất tan. Mặt khác 11,5 gam kim loại trên tác dụng với 400 ml dd HCl 1M được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được m gam kết tủa. Tính m, V và xác định R.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định hoá trị của Fe trong Fe3O4?

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đổ 2 ml dung dịch axit HNO3 63% (d = 1,43 g/ml) vào nước thu được 2 lít dung dịch. Tính nồng độ H+ của dung dịch thu được:

14,3M;

0,028M;

0,0143M;

7,15M.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phương trình phản ứng:

K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → K2SO4 + MnSO4 + H2O

Tổng hệ số nguyên tối giản sau khi cân bằng của các chất tham gia phản ứng là:

13;

14;

18;

15.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào dưới đây cho thấy NO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá?

NO + O2 → NO2;

Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O;

NO2→ N2O4;

NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

H2S + O2 dư → Khí X + H2O

NH3+O2850°C,Pt Khí Y + H2O

NH4HCO3 + HClloãng → Khí Z + NH4Cl + H2O

Các khí X, Y, Z thu được lần lượt là:

SO2, NO, CO2;

SO2, NO, NH3;

SO2, N2, NH3;

SO2, N2, CO2.

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình hoá học thực hiện dãy sau:

N2→ NO → NO2→ HNO3 → KNO3

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho V lít CO2 ( đktc) tác dụng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 10 gam kết tủa. Tính giá trị của V?

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

CO2 có tác dụng với O2 không?

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10 gam CaCO3, MgCO3 vào 100ml dung dịch HCl 1,5 M, cho tới khi phản ứng xảy ra xong. Thể tích CO2 (đktc) thoát ra là:

15,68 lít;

1,68 lít;

2,24 lít;

2,88 lít.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố kim loại M chiếm 52,94% về khối lượng hợp chất trong oxit cao nhất của nó.

a, Xác định M.

b, Cho 20,4 gam oxit của M tan trong 246,6 gam dung dịch 17,86% của hợp chất hiđro với phi kim X thuộc nhóm VIIA tạo thành dung dịch B. Gọi tên X và tính C% của dung dịch B.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A cần dùng 38,4 gam O2 và thu được 16,8 lít CO2 (đktc). Khi cho A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thu được sản phẩm thế duy nhất. Xác định công thức phân tử và gọi tên A?

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cân bằng phương trình hoá học:

a, C3H6 + O2 → CO2 + H2O

b, Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định khối lượng SO3 và dung dịch H2SO4 49% cần lấy để pha thành 450 gam dung dịch H2SO4 83,3%?

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anion X2có số electron là 10, số nơtron là 8 thì nguyên tử khối của X là:

18;

16;

14;

17.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cacbon tác dụng được với các axit nào? Viết phương trình hoá học.

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hoá học: A + B → C + D

Biết khối lượng của 3 chất tính được khối lượng của chất còn lại như thế nào?

Viết biểu thức tính khối lượng của chất đó.

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt nóng 1 gam magie (Mg) kết hợp được với 2,96 gam clo (Cl) tạo ra hợp chất magie clorua. Tìm công thức hóa học của magie clorua, biết phân tử của hợp chất chỉ có một nguyên tử magie.

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1 gam NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 1 gam HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường:

Trung tính;

Bazơ;

Axit;

Lưỡng tính.

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

1,2;

1,8;

2,4;

2,0.

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cân bằng phương trình hoá học bằng phương pháp thăng bằng electron:

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

Xem đáp án
61. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một dung dịch chứa 0,39 gam K+, 0,54 gam Al3+, 1,92 gam SO42và ion NO3Nếu cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính bán kính nguyên tử (theo nm) của 1 nguyên tử Mg biết nguyên tử khối của Mg là 24,31 và khối lượng riêng là 1,74g/cm3.

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch H2SO4 dư vào nước lọc, thu thêm 1,65 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là:

11,2 lít hoặc 2,24 lít;

3,36 lít;

3,36 lít hoặc 1,12 lít;

1,12 lít hoặc 1,437 lít.

Xem đáp án
64. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nêu cách điều chế Ca(OH)2?

Xem đáp án
65. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trộn V1 lít dung dịch HCl có pH = 1 với V2 lít dung dịch HCl pH = 2 thu được dung dịch HCl có pH = 1,26. Tỉ lệ V2/V1 là bao nhiêu?

Xem đáp án
66. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau :

Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau : (ảnh 1)

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 2,13 gam Al(NO3)3 vào nước được 200 ml dung dịch. Nồng độ của ion NO3 trong dung dịch là:

0,05M;

0,1M;

0,2M;

0,15M.

Xem đáp án
68. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy tính phân tử khối của phân tử CaSO4?

Xem đáp án
69. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCl và 0,2 mol H2SO4 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2. Hỏi dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu gì và khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án
70. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại hoá trị II và III bằng axit HCl thu được dung dịch A + khí B. Chia đôi B:

a, Phần B1 đem đốt cháy thu được 4,5 g H2O. Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?

b, Phần B2 tác dụng hết clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20% (D = 1,2 g/ml). Tìm % các chất trong dung dịch tạo ra.

c, Tìm 2 kim loại nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1:1 và khối lượng mol kim loại này gấp 2,4 lần khối lượng mol của kim loại kia.

Xem đáp án
71. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn sau:

Ca(HCO3)2 + NaOH→?

Xem đáp án
72. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl

a) Tính nồng độ mol dung dịch axit đã tham gia?

b) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)?

Xem đáp án
73. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các cách viết 4 C, 6 Al, 8 Ca lần lượt chỉ ý gì? Hãy dùng chữ số và các kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Bốn nguyên tử nitơ, mười hai nguyên tử canxi, sáu nguyên tử natri?

Xem đáp án
74. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và Y là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Tỉ số hạt mang điện trong X so với trong Y là 10:3. Tìm 2 nguyên tố X và Y.

Xem đáp án
75. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có các chất: CaCO3, H2O, CuSO4, KClO3, FeS2. Hãy viết các phương trình hoá học điều chế các chất sau: Vôi sống, vôi tôi, CuO, CuCl2, CaSO4. Cho biết các điều kiện xảy ra phản ứng và các chất xúc tác cần thiết coi như có đủ.

Xem đáp án
76. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 chất rắn: KNO3; NaNO3; KCl; NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng?

Xem đáp án
77. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,24 lít N2 tác dụng với lượng dư H2, sau một thời gian thu được 3,36 lít khí NH3 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3?

Xem đáp án
78. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho lượng dư N2 tác dụng với 6,72 lít khí H2 (đktc). Biết hiệu suất của phản ứng là 25%, thu được m (gam) NH3. Giá trị của m?

Xem đáp án
79. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình phân tử và ion rút gọn nếu có khi trộn lẫn các chất

a) dd HNO3 và CaCO3

b) dd H2SO4 và NaOH

c) dd KOH và dd FeCl3

d) dd Ca(NO3)2 và Na2CO3

e) dd NaOH và Al(OH)3

f) dd NaOH và Zn(OH)2

g) FeS và dd HCl

h) dd CuSO4 và dd H2S

i) dd NaHCO3 và HCl

j) Ca(HCO3)2 và HCl

Xem đáp án
80. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình ion thu gọn của: K2CO3 + MgSO4

Xem đáp án
81. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhận biết MgSO4, K2CO3, BaCl2, Na2SO3?

Xem đáp án
82. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,15 mol NaHCO3 vào V lít dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng hoàn toàn thoát ra 2,8 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là?

Xem đáp án
83. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành 5 phương trình theo sơ đồ sau:

A + ? → Na2SO4 + ?

Biết 6 gam A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,65 gam kết tủa.

Xem đáp án
84. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2, 3,6g H2O. Ở đktc một lít hơi X có khối lượng xấp xỉ 3,93g. Tìm công thức phân tử của X?

Xem đáp án
85. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính số mol của 4 gam khí H2?

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH)2 0,1M được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?

1,12;

2,24;

4,48;

6,72.

Xem đáp án
87. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cân bằng các phản ứng hoá học sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

a) H2S + H2SO4 → S + H2O

b) Cu + H2SO4→ CuSO4 + SO2 + H2O

Xem đáp án
88. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính thể tích của hỗn hợp gồm 14 gam nitơ và 4 gam khí NO (ở đktc)?

Xem đáp án
89. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nêu ví dụ về vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo?

Xem đáp án
90. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:

a) Al và nhóm OH (Al = 27; O = 16; H = 1)

b) Ca và nhóm PO4 (Ca = 40; P = 31; O = 16)

Xem đáp án
91. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3. Nó có trong thành phần của oleum, được sử dụng trong sản xuất nhiều chất nổ. Trong hợp chất khí của R với hydrogen có 5,88% hydrogen về khối lượng. Xác định nguyên tố R.

Xem đáp án
92. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: HCl, NaOH, NaCl. Bằng phương pháp hoá học, em hãy nhận biết các lọ trên.

Xem đáp án
93. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho dung dịch H3PO4 tác dụng với dung dịch NaOH tạo được dung dịch M.

a) Hỏi M có thể chứa những muối nào?

b) Phản ứng nào có thể xảy ra khi thêm KOH vào dung dịch M?

c) Phản ứng nào có thể xảy ra khi thêm H3PO4 (hoặc P2O5) vào dung dịch M?

Viết phương trình hoá học (PTHH) của các phản ứng.

Xem đáp án
94. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 lọ bị mất nhãn đựng các chất NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 dung dịch này.

Xem đáp án
95. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 250 ml NaOH 4M vào 50 ml Al2(SO4)3 2M sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của anđehit tương ứng.

(b) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa axetilen tạo kết tủa vàng.

(c) Để trái cây nhanh chín có thể cho tiếp xúc với khí axetilen.

(d) Cho axetilen phàn ứng với nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 thu được duy nhất một ancol.

(e) Trùng hợp etilen thu được teflon.

(f) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa andehit tạo kết tủa trắng, ánh kim.

Trong số các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là:

4

2

3

5

Xem đáp án
97. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Công thức phân tử của Y là:

CH4;

C2H4;

C4H8;

C4H10.

Xem đáp án
98. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon dioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohiđric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.

Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon dioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohiđric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.   Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohidric. Sau một thời gian phản ứng, cân ở vị trí nào: A, B hay C? Giải thích.   (ảnh 1)

Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohidric. Sau một thời gian phản ứng, cân ở vị trí nào: A, B hay C? Giải thích.

Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon dioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohiđric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.   Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohidric. Sau một thời gian phản ứng, cân ở vị trí nào: A, B hay C? Giải thích.   (ảnh 2)

Xem đáp án
99. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm Ala-Gl; 2,925 gam Val; 8,6 gam Val-Ala-Val-Gly; 18,375 gam Ala-Val-Gly; 12,25 gyam Ala-Gly-Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng a mol O2. Giá trị của a là:

2,550;

1,425;

3,136;

2,245.

Xem đáp án
100. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua 75 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

0,50;

0,75;

1,00;

1,25.

Xem đáp án
101. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 3 dung dịch sau: Dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối. Hãy nêu cách nhận biết mỗi lọ dung dịch bằng phương pháp hoá học?

Xem đáp án
102. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về anilin:

(a) Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước.

(b) Anilin là amin bậc I, có tính bazơ và làm quỳ tím đổi sang màu xanh.

(c) Anilin chuyển sang màu nâu đen khi để lâu trong không khí vì bị oxi hoá bởi oxi không khí.

(d) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime, dược phẩm,…

Số phát biểu đúng là:

1

3

2

4

Xem đáp án
103. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n.

a) Tính khối lượng 1 nguyên tử Mg?

b) 1 (mol) nguyên tử Mg nặng 24,305 (g). Tính số nguyên tử Mg có trong 1 (mol) Mg.

Xem đáp án
104. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Phân tử X có phân tử khối 80 và được tạo nên từ hai nguyên tố Cu và O.

Xem đáp án
105. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Phân tử Y có phân tử khối bằng phân tử khối của X. Y được tạo nên từ hai nguyên tố S,O.

Xem đáp án
106. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Phân tử Z có phân tử khối bằng 1,225 phân tử khối của X. Z được tạo nên từ những nguyên tố H, S, O trong đó số nguyên tử của H gấp đôi số nguyên tử của S và số nguyên tử O gấp đôi số nguyên tử H.

Xem đáp án
107. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3; 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Fe(NO3)3 thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn giá trị của a để kết tủa Y thu được chứa 3 kim loại.

3,6 gam< a9 gam

5,4 gam< a9 gam

2,7 gam< a<5,4 gam

a3,6 gam

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack