1004 câu Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 3)
50 câu hỏi
AgNO3 + Na2SO4 ra hiện tượng gì?
Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,1M biết
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: O2, NH3, C2H4.
Nêu một số biện pháp sử dụng các nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.
Tổng số hạt proton, notron, electron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 142. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. Hai kim loại A, B lần lượt là:
Na và K;
Mg và Fe;
Ca và Fe;
K và Ca.
Hòa tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí A và dung dịch B. Cho khi A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức oxit là:
FeO;
Fe3O4;
Fe2O3;
Tất cả đều sai.
Chỉ dùng phương pháp đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn từng các chất sau: NaHSO4, KHCO3, Na2SO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. Viết phương trình phản ứng nếu có.
Cho biết độ tan của chất tan A trong nước ở 10 oC là 15 g còn ở 90 oC là 50 g. Hỏi khi làm lạnh 600 g dung dịch bão hòa A ở 90 oC xuống 10 oC thì có bao nhiêu g chất rắn A tách ra?
Hiện tượng khi cho vài giọt axit H2SO4 đặc vào cốc nghiệm chứa 1 ít đường glucozơ (C6H12O6) là:
Không xảy ra hiện tượng gì;
Đường bị hoá đen, cột chất rắn dâng cao, có khói trắng thoát ra;
Đường tan trong axit tạo dung dịch trong suốt, không có bọt khí thoát ra;
Đường tan trong axit tạo dung dịch trong suốt, có bọt khí thoát ra.
Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam một Oligopeptit X trong môi trường axit loãng, thu được 8,9 gam alanin và 15 gam glyxin. Peptit X thuộc loại:
pentapeptit;
tripeptit;
tetrapeptit;
đipeptit.
Cho các phản ứng:
(1) Fe3O4 + 4H2SO4 (loãng) → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
(2) 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2
(3) Fe(NO3)2 + HCl → FeCl3 + NO + H2O
(4) FeS + H2SO4 (đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O
Có bao nhiêu phản ứng viết đúng?
1;
2;
3;
4.
Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loại thu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là:
Ca;
Mg;
Cu;
Ba.
Cho 11,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al phản ứng hết với dung dich HCl dư thu được 8,96 lít H2 (đktc). Cho 22 gam hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị V là:
11,2;
6,72;
13,44;
8,96.
Viết phương trình điện li của các chất sau: (CH3COO)2Cu, HBrO4, K2CrO4, HCOOH, Mg(NO3)2?
Hợp chất X được tạo thành từ các ion đều có cấu hình 1s22s22p63s23p6. Trong một phân tử X có tổng số hạt e, p, n là 164. Xác định X.
Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p, n, e bằng 164 hạt, tổng đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M lớn hơn số hạt p, n, e trong nguyên tử X. Số hiệu nguyên tử là?
Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 39,6 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
30%;
50%;
60%;
75%.
Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam chất X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là:
HCOOC2H5;
HCOOC3H7;
CH3COOCH3;
CH3COOC2H5.
Trộn V1 lít dung dịch HCl có pH = 1 với V2 lít dung dịch HCl pH = 2 thu được dung dịch HCl có pH = 1,26. Tỉ lệ V2/V1 là bao nhiêu?
Cho 1,92 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch A chứa HNO3 1M, HCl 0,5M, H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối gì?
CuSO4;
Cu(NO3)2;
CuSO4, Cu(NO3)2;
CuSO4, CuCl2, Cu(NO3)2.
Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,812 (số hiệu nguyên tử của Bo là 5). Bo có 2 đồng vị là 10B, 11B. Nếu có 94 nguyên tử 10B thì có bao nhiêu nguyên tử 11B?
405;
406;
403;
428.
Cho 1,84 g hỗn hợp Fe và Mg vào lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát 0,04 mol khí NO duy nhất. Xác định số mol Fe và Mg trong hỗn hợp?
Cho 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO3 đặc, đun nóng thì thu được dung dịch B và hỗn hợp khí NO2 và NO. Tỉ lệ mol lít NO2 và NO là 2 : 1. Tính thể tích khí NO2 (đktc):
1,792 lít;
2 lít;
3 lít;
1,344 lít.
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch sau: HCl, NaCl , NaNO3, H2O
Cho m gam Mg tác dụng với V lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hãy xác định giá trị m và V?
Viết phương trình phản ứng để chứng minh
a) N2 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
b) NH3 có tính khử.
Công thức cấu tạo của H2SO4?
Cách nhận biết một bình khí NH3 đầy?
Dùng dung dịch Ba(OH)2 cho vào bình NH3;
Dùng quỳ tím ẩm để cạnh miệng;
Dùng dung dịch phenolphtalein cho vào bình;
Dùng que đóm còn tàn đỏ để cạnh miệng bình.
Em hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong các phát biểu sau:
a) Nước hàng (nước màu) được nấu từ đường sucrose (chiết xuất từ cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường. ...) và nước.
b) Thạch găng được làm từ lá găng rừng, nước đun sôi, đường mía.
c) Kim loại được sản xuất từ nguồn nguyên liệu ban đầu là các quặng kim loại.
d) Gỗ thu hoạch từ rừng được sử dụng để đóng bàn ghế, giường tủ, nhà cửa.
Chất nào sau đây được gọi là đơn chất?
KClO3;
O3;
H2O;
H2SO4.
Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: SO2 và SO3?
Làm thế nào để tách được khí CO2 và O2 thành từng chất riêng biệt?
Nung nóng BaSO4 trong không khí thu được những chất gì?
Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: Br2, CH4, H2O, NH3, C2H6
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử HNO2, HNO3, H2CO3, H3PO4?
Cân bằng các phương trình hoá học sau:
a) FeS + O2 → Fe2O3 + SO2
b) Al2(SO4)3 + Ca(OH)2 → Al(OH)3 + CaSO4
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam một kim loại A thuộc nhóm IA vào nước thì thu được 1,68 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại đó.
Ngâm một dây đồng vào dung dịch bạc nitrat, hiện tượng quan sát được là:
Một phần dây đồng bị hoà tan, có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng và dung dịch không màu chuyển dần sang màu xanh;
Không có hiện tượng nào xảy ra;
Kim loại bạc màu xám bám vào dây đồng, dây đồng không có thay đổi;
Không có chất mới nào sinh ra, chỉ có một phần dây đồng bị hoà tan.
Để điều chế 5 tấn axit nitric nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn NH3. Biết sự hao hụt của NH3 trong quá trình sản xuất là 3,8%.
Hoà tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là
0,78 gam;
0,81 gam;
1,56 gam;
2,34 gam.
Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là:
3;
4;
5;
6.
Hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X kết hợp với 2 nguyên tử O. Biết phân tử hợp chất A nặng hơn phân tử khí oxi là 1,375 lần. Xác định CTHH của hợp chất A.
Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 31,11% nitơ. Công thức phân tử của X là:
C4H7NH2;
CH3NH2;
C3H5NH2;
C2H5NH2.
Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Công thức phân tử của Y là:
CH4;
C2H4;
C4H8;
C4H10.
Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 6,75 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây
Fe;
Cu;
Ag;
Hg.
Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào:
FeO;
Fe2O3;
Fe;
FeCl3.
Cách viết nào sau đây chỉ 2 phân tử oxi?
2O2;
2O;
O4;
4O.
Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:
X2Y3;
XY2;
X3Y2;
X2Y.
Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Hai phân tử oxi; năm phân tử nước; ba phân tử khí cacbonic; sáu phân tử hiđro?
Nguyên tử cacbon có khối lượng 1,9926.i lượng tính bằng gam của Ca?








