2048.vn

1004 câu  Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 3)
Quiz

1004 câu Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 3)

V
VietJack
Hóa họcLớp 124 lượt thi
50 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

AgNO3 + Na2SO4 ra hiện tượng gì?

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,1M biết KNH31,8.105

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: O2, NH3, C2H4.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nêu một số biện pháp sử dụng các nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số hạt proton, notron, electron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 142. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. Hai kim loại A, B lần lượt là:

Na và K;

Mg và Fe;

Ca và Fe;

K và Ca.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí A và dung dịch B. Cho khi A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức oxit là:

FeO;

Fe3O4;

Fe2O3;

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ dùng phương pháp đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn từng các chất sau: NaHSO4, KHCO3, Na2SO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. Viết phương trình phản ứng nếu có.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết độ tan của chất tan A trong nước ở 10 oC là 15 g còn ở 90 oC là 50 g. Hỏi khi làm lạnh 600 g dung dịch bão hòa A ở 90 oC xuống 10 oC thì có bao nhiêu g chất rắn A tách ra?

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng khi cho vài giọt axit H2SO4 đặc vào cốc nghiệm chứa 1 ít đường glucozơ (C6H12O6) là:

Không xảy ra hiện tượng gì;

Đường bị hoá đen, cột chất rắn dâng cao, có khói trắng thoát ra;

Đường tan trong axit tạo dung dịch trong suốt, không có bọt khí thoát ra;

Đường tan trong axit tạo dung dịch trong suốt, có bọt khí thoát ra.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam một Oligopeptit X trong môi trường axit loãng, thu được 8,9 gam alanin và 15 gam glyxin. Peptit X thuộc loại:

pentapeptit;

tripeptit;

tetrapeptit;

đipeptit.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng:

(1) Fe3O4 + 4H2SO4 (loãng) → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

(2) 3Fe + 4H2O  Fe3O4 + 4H2

(3) Fe(NO3)2 + HCl → FeCl3 + NO + H2O

(4) FeS + H2SO4 (đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O

Có bao nhiêu phản ứng viết đúng?

1;

2;

3;

4.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loại thu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là:

Ca;

Mg;

Cu;

Ba.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 11,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al phản ứng hết với dung dich HCl dư thu được 8,96 lít H2 (đktc). Cho 22 gam hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị V là:

11,2;

6,72;

13,44;

8,96.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình điện li của các chất sau: (CH3COO)2Cu, HBrO4, K2CrO4, HCOOH, Mg(NO3)2?

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X được tạo thành từ các ion đều có cấu hình 1s22s22p63s23p6. Trong một phân tử X có tổng số hạt e, p, n là 164. Xác định X.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p, n, e bằng 164 hạt, tổng đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M lớn hơn số hạt p, n, e trong nguyên tử X. Số hiệu nguyên tử là?

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 39,6 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

30%;

50%;

60%;

75%.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam chất X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là:

HCOOC2H5;

HCOOC3H7;

CH3COOCH3;

CH3COOC2H5.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trộn V1 lít dung dịch HCl có pH = 1 với V2 lít dung dịch HCl pH = 2 thu được dung dịch HCl có pH = 1,26. Tỉ lệ V2/V1 là bao nhiêu?

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,92 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch A chứa HNO3 1M, HCl 0,5M, H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối gì?

CuSO4;

Cu(NO3)2;

CuSO4, Cu(NO3)2;

CuSO4, CuCl2, Cu(NO3)2.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,812 (số hiệu nguyên tử của Bo là 5). Bo có 2 đồng vị là 10B, 11B. Nếu có 94 nguyên tử 10B thì có bao nhiêu nguyên tử 11B?

405;

406;

403;

428.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,84 g hỗn hợp Fe và Mg vào lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát 0,04 mol khí NO duy nhất. Xác định số mol Fe và Mg trong hỗn hợp?

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO3 đặc, đun nóng thì thu được dung dịch B và hỗn hợp khí NO2 và NO. Tỉ lệ mol lít NO2 và NO là 2 : 1. Tính thể tích khí NO2 (đktc):

1,792 lít;

2 lít;

3 lít;

1,344 lít.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ dùng thêm 1 hóa chất hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch sau: HCl, NaCl , NaNO3, H2O

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam Mg tác dụng với V lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hãy xác định giá trị m và V?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình phản ứng để chứng minh

a) N2 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

b) NH3 có tính khử.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Công thức cấu tạo của H2SO4?

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách nhận biết một bình khí NH3 đầy?

Dùng dung dịch Ba(OH)2 cho vào bình NH3;

Dùng quỳ tím ẩm để cạnh miệng;

Dùng dung dịch phenolphtalein cho vào bình;

Dùng que đóm còn tàn đỏ để cạnh miệng bình.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong các phát biểu sau:

a) Nước hàng (nước màu) được nấu từ đường sucrose (chiết xuất từ cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường. ...) và nước.

b) Thạch găng được làm từ lá găng rừng, nước đun sôi, đường mía.

c) Kim loại được sản xuất từ nguồn nguyên liệu ban đầu là các quặng kim loại.

d) Gỗ thu hoạch từ rừng được sử dụng để đóng bàn ghế, giường tủ, nhà cửa.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây được gọi là đơn chất?

KClO3;

O3;

H2O;

H2SO4.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: SO2 và SO3?

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Làm thế nào để tách được khí CO2 và O2 thành từng chất riêng biệt?

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nung nóng BaSO4 trong không khí thu được những chất gì?

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: Br2, CH4, H2O, NH3, C2H6

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử HNO2, HNO3, H2CO3, H3PO4?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cân bằng các phương trình hoá học sau:

a) FeS + O­2 → Fe2O3 + SO2

b) Al2(SO4)3 + Ca(OH)2 → Al(OH)3 + CaSO4

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam một kim loại A thuộc nhóm IA vào nước thì thu được 1,68 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại đó.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm một dây đồng vào dung dịch bạc nitrat, hiện tượng quan sát được là:

Một phần dây đồng bị hoà tan, có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng và dung dịch không màu chuyển dần sang màu xanh;

Không có hiện tượng nào xảy ra;

Kim loại bạc màu xám bám vào dây đồng, dây đồng không có thay đổi;

Không có chất mới nào sinh ra, chỉ có một phần dây đồng bị hoà tan.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để điều chế 5 tấn axit nitric nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn NH3. Biết sự hao hụt của NH3 trong quá trình sản xuất là 3,8%.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là

0,78 gam;

0,81 gam;

1,56 gam;

2,34 gam.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là:

3;

4;

5;

6.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X kết hợp với 2 nguyên tử O. Biết phân tử hợp chất A nặng hơn phân tử khí oxi là 1,375 lần. Xác định CTHH của hợp chất A.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 31,11% nitơ. Công thức phân tử của X là:

C4H7NH2;

CH3NH2;

C3H5NH2;

C2H5NH2.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Công thức phân tử của Y là:

CH4;

C2H4;

C4H8;

C4H10.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 6,75 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây

Fe;

Cu;

Ag;

Hg.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào:

FeO;

Fe2O3;

Fe;

FeCl3.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách viết nào sau đây chỉ 2 phân tử oxi?

2O2;

2O;

O4;

4O.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:

X2Y3;

XY2;

X3Y2;

X2Y.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Hai phân tử oxi; năm phân tử nước; ba phân tử khí cacbonic; sáu phân tử hiđro?

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử cacbon có khối lượng 1,9926.10-23i lượng tính bằng gam của Ca?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack