2048.vn

1004 câu  Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 12)
Quiz

1004 câu Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 12)

V
VietJack
Hóa họcLớp 128 lượt thi
59 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng cách giữa 2 nguyên tử C - C trong C2H6, C2H4, C2H2 tương ứng (Å) là: 1,54; 1,35; 1,21. Vậy bán kính cộng hóa trị Å của C là:

0,77.

0,675.

0,605

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4), trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc?

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng với dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ là

1,225 gam.

4,9 gam.

2,45 gam.

24,5 gam.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng. Vì :

phản ứng không xảy ra.

nhôm là kim loại có tính khử mạnh.

chất béo phản ứng được với nhôm.

nhôm sẽ bị phá hủy trong dung dịch kiềm.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).

a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 15,68 lít khí CO (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khử hoàn toàn 14,4g oxit sắt FexOy bằng CO ở nhiệt độ cao được 11,2 gam sắt. Tìm công thức oxit sắt trên?

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao , thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là:

17,6 gam;

8,8 gam;

7,2 gam;

3,6 gam.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:

2,52 gam;

1,44 gam;

1,68 gam;

3,36 gam.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl thì thu được 1,176 lít H2 (đktc). Công thức của oxit kim loại là

CuO.

Al2O3.

Fe3O4.

ZnO.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khử hoàn toàn oxit kim loại R có hóa trị II cần 2,24 lít khí hiđro (đktc), thu được 6,4 gam kim loại R. Kim loại R là?

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là

Fe, Zn, Li, Sn.

Cu, Pb, Rb, Ag.

K, Na, Ca, Ba.

Al, Hg, Cs, Sr.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây không tác dụng với khí oxi?

Fe;

Na;

Cu;

Au.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng e: 1/KMnO4 + K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4 + KOH

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2/ KMnO4 + H2O2 → MnO2 + O2 + KOH + H2O

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (Nếu có) xảy ra trong dung dịch: a, KNO3 + NaCl b, NaOH + HNO3 c, Mg(OH)2 +HCl d, NaF + AgNO3 e, Fe2(SO4)3 + KOH g, FeS + HCl h, NaHCO3 + HCl i, NaHCO3 + NaOH k, K2CO3 + NaCl l, Al(OH)3 + HNO3 m, Al(OH)3 + NaOH n, CuSO4 + Na2S

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Không dùng thêm hoá chất khác hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng riêng các dung dịch sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết CTCT, dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tố trung tâm dạng hình học của phân tử N2O, XeF4, IF5O, XeF2O2?

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2, O2, có thể dùng chất nào sau đây?

Ca(OH)2;

CaCl2;

NaHSO3;

H2SO4.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhận biết khí cacbon đioxit có trong hơi ta thở ra bằng cách nào?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch HNO3 đặc, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ có màu gì?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Al (III) liên kết với Cl (I) . Tính thành phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất đó.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết glicozit là gì?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết xích ma, liên kết pi là gì? Tại sao liên kết pi kém bền hơn liên kết xích ma? Liên kết pi kém bền sẽ dẫn đến điều gì?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 → SO2. Hãy cho biết: a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho đó là lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) có công thức hóa học là SO2.

a) Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm.

-Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.

-Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: M + HNO3 → M(NO3)n +NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tố giảm thì hệ số của HNO3 là

5nx – 2ny;

5nx – 2y;

6nx – 2y;

6nx – 2ny.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).

a) Viết phương trình hóa học.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mắt xích của peptit là gì?

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết công thức cấu tạo của metyl etylat?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình ion rút gọn :

Mg + HNO3 loãng → Mg(NO3)2 + NO + H2O

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 ống nghiệm được đánh số từ 1 đến 4, mỗi ống chứa một trong số 4 dung dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:

- Khi đổ ống số 1 vào ống số 3 thì thấy xuất hiện kết tủa

- Khi đổ ống số 3 vào ống số 4 thì thấy có khí thoát ra.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Monome được dùng để điều chế polistiren (PS) là

C6H5CH=CH2.

CH2=CH-CH=CH2.

CH2=CH2.

CH2=CH-CH3.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe bồn chở H2SO4 đặc không may bị lật khiến axit tràn ra đường. Bằng những kiến thức hóa học của mình, em hãy đề xuất cách xử lí sự cố trên để hạn chế việc gây ô nhiễm môi trường.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2. Tìm CTPT của 2 ankan, Tính % khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp?

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một amin A thuộc cùng dãy đồng đẳng với metylamin có hàm lượng cacbon trong phân tử bằng 68,97%. Công thức phân tử của A là:

C2H7N.

C3H9N.

C4H11N.

C5H13N.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bác nông dân đã dùng 30 kg phân urê CO(NH2)2 để bón cho ruộng lúa. Hãy cho biết tên của loại phân bón này và tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol Na2SO4. Thêm dung dịch chứa 0,07 mol Ba(OH)2 vào dung dịch này thì khối lượng kết tủa sinh ra là:

1,56 gam;

19,43 gam;

17,87 gam;

20,2 gam.

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử đồng có kí hiệu là 64/29 Cu (đồng vị không bền ), vậy số hạt nơtron trong 64 gam đồng là?

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hỗn hợpA gồm 0,3 mol hiđro và 0,2 mol etilen. Cho hhA qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Hỗn hợp B phản ứng vừa đủ với 1,6 gam brom.Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là:

95%;

59%;

95,5%;

50%.

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 gam khí SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí đó.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 0,6. Hiệu suất phản ứng là :

80%;

50%;

70%;

85%.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2; 0,15 mol khí CO2, 0,65 mol khí N2, 0,45 mol khí H2 a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hỗn hợp X gồm NaHCO3, Na2CO3, K2CO3 có khối lượng là 23,3 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau: – Phần 1: Cho vào dung dịch BaCl2 dư thu được 14,775 gam kết tủa. – Phần 2: Cho vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 19,7 gam kết tủa. a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Hòa tan 23,3 gam hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì tốn hết V ml dung dịch HCl 0,5M. Tính V?

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65% H

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,99.10-26 kg. Hỏi một mol nguyên tử cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu gam?

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 13. X thuộc nguyên tố gì?

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nguyên tử A có tổng số hạt là 40.Trong đó số hat mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Hãy xác định số loại của từng hạt ? Hãy xác định nguyên tử A là nguyên tố gì?

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.a) Tính số proton, số khối?

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn, gọi tên R ?

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là

O (Z = 8)

Cl (Z = 17)

Al (Z = 13)

Si (Z = 14)

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Oxit B có công thức X2O. Tổng số hạt cơ bản là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 . Biết O (A = 16, Z = 8). Số hiệu nguyên tử của X là?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack