30 câu hỏi
Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ nhẹ khi
FEV1 80%, có hoặc không có triệu chứng mạn tính (ho, khạc đờm, khó thở)
FEV1 85% , có hoặc không có triệu chứng mạn tính (ho, khạc đờm, khó thở)
FEV1 80%, có triệu chứng mạn tính (ho, khạc đờm, khó thở)
FEV1 80%, không có triệu chứng mạn tính (ho, khạc đờm, khó thở)
Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ trung bình khi:
50%FEV1< 80%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính
>
60%FEV1< 80%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính
>
50%FEV1< 70%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính
>
55%FEV1< 80%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính
>
Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ nặng khi:
30%FEV1<50%, Thường có các triệu chứng mạn tính
50%,>
30%FEV1<60%, Thường có các triệu chứng mạn tính
60%,>
40%FEV1<50%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính
50%,>
30%FEV1<50%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính
50%,>
Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ rất nặng khi:
FEV1 < 30% hoặc có dấu hiệu của suy hô hấp mạn tính
>
FEV1 30% hoặc có dấu hiệu của suy hô hấp mạn tính
FEV1 30% và thường có các triệu chứng mạn tính
FEV1 < 30% và thường có các triệu chứng mạn tính
>
Bước đầu tiên khi thực hiện chăm sóc người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD):
Nhận định tình hình sức khỏe người bệnh
Chẩn đoán điều dưỡng
Lập kế hoạch chăm sóc
Trao đổi về vấn đề chăm sóc toàn diện
Chế độ dinh dưỡng với người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
Hạn chế tinh bột, đường. Tăng cường nhiều chất béo. Bổ xung thêm vitamin A,E,C..
Hạn chế tinh bột, đường, chất béo. Bổ xung thêm vitamin A,E,C..
Tăng cường tinh bột, đường, chất béo. Bổ xung thêm vitamin A,E,C..
Tăng cường tinh bột, đường. Hạn chế chất béo. Bổ xung thêm vitamin A,E,C..
Lượng tinh bột khuyến cáo trong khẩu phần ăn cho người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là?
50%
50-60%
40%
45%
Lượng protein (đạm) khuyến cáo trong khẩu phần ăn cho người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là?
15%
12%
20%
10%
Định nghĩa đái tháo đường là?
Một nhóm bệnh chuyển hóa với đặc trưng tăng glucose huyết
Một nhóm bệnh chuyển hóa với đặc trưng tăng glucose niệu
Một nhóm bệnh nội tiết
Bệnh tăng glucose cấp tính
Nội dung nào đúng nhất về chuỗi nguy cơ của bệnh không lây nhiễm?
Có một nhóm yếu tố nguy cơ làm bệnh phát triển
Thường có một yếu tố gây bệnh điển hình
Bệnh không lây nhiễm thường có căn nguyên không phức tạp
Xác định được nguyên nhân gây bệnh cụ thể
Ước tính đến năm 2020, thế giới có bao nhiêu người tử vong do thuốc lá?
7,5 triệu người
7 triệu người
8 triệu người
6 triệu người
Đối tượng nào đặc biệt nhạy cảm với khói thuốc thụ động?
Phụ nữ có thai
Thanh thiếu niên
Người mắc bệnh hô hấp
Người nhiễm HIV/AIDS
Theo kết quả điều tra năm 2010, tỷ lệ hút thuốc lá ở nam giới từ 15 tuổi trở lên ở Việt Nam là bao nhiêu %?
47,4%
20%
25,6%
50,2%
Chọn đáp án SAI: Các nguyên tắc phòng chống bệnh không lây nhiễm
Chi phí – Hiệu quả
Lồng ghép các hoạt động
Tăng cường y tế cơ sở và y tế dự phòng để thực hiện phòng chống bệnh không lây nhiễm
Phối hợp liên ngành
Trong phòng chống bệnh không lây nhiễm, đối với nhóm người bệnh cần:
Điều trị, chăm sóc và quản lý liên tục, lâu dài
Can thiệp thay đổi hành vi
Phát hiện sớm, can thiệp dự phòng, quản lý tại cộng đồng
Nâng cao sức khỏe, môi trường hỗ trợ
Can thiệp nào sau đây là tốt nhất trong việc giảm sử dụng thuốc lá?
Tăng thuế thuốc lá
Cấm sản xuất thuốc lá
Cấm nhập khẩu thuốc lá
Quy định độ tuổi cấm sử dụng thuốc lá
Chọn đáp án SAI: Ít hoạt động thể lực là yếu tố nguy cơ chủ yếu của bệnh:
Bệnh phổi mạn tính
Bệnh tim mạch
Bệnh Đái tháo đường
Bệnh Ung thư
Chọn đáp án SAI: Sử dụng rượu bia ở mức có hại là yếu tố nguy cơ chủ yếu của bệnh:
Bệnh phổi mạn tính
Bệnh tim mạch
Bệnh Đái tháo đường
Bệnh Ung thư
Đối tượng đích của dự phòng cấp 0 trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:
Toàn bộ quần thể
Người có các hành vi nguy cơ cao
Người có tình trạng tiền bệnh (thừa cân – béo phì, tăng huyết áp…)
Người bệnh mắc bệnh không lây nhiễm
Đối tượng đích của dự phòng cấp III trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:
Người bệnh mắc bệnh không lây nhiễm
Toàn bộ quần thể
Người có các hành vi nguy cơ
Người có nguy cơ cao, có tình trạng tiền bệnh
Đối tượng đích của dự phòng cấp II trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:
Người có nguy cơ cao, có tình trạng tiền bệnh
Người bệnh mắc bệnh không lây nhiễm
Toàn bộ quần thể
Người có các hành vi nguy cơ
Mục đích của dự phòng cấp 0 trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:
Tạo ra môi trường có lợi cho sức khỏe, loại bỏ nguyên nhân phát sinh yếu tố nguy cơ, kiểm soát, ngăn chặn sự gia tăng các yếu tố nguy cơ.
Thay đổi hành vi, lối sống, giảm phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ
Ngăn ngừa tối đa việc phát triển thành bệnh, đưa đối tượng trở về nhóm khỏe mạnh
Làm bệnh ổn định, giảm biến chứng, tàn phế, tử vong sớm và nâng cao chất lượng sống của người bệnh
Mục đích của dự phòng cấp I trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:
Thay đổi hành vi, lối sống, giảm phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ
Tạo ra môi trường có lợi cho sức khỏe, loại bỏ nguyên nhân phát sinh yếu tố nguy cơ, kiểm soát, ngăn chặn sự gia tăng các yếu tố nguy cơ.
Ngăn ngừa tối đa việc phát triển thành bệnh, đưa đối tượng trở về nhóm khỏe mạnh
Làm bệnh ổn định, giảm biến chứng, tàn phế, tử vong sớm và nâng cao chất lượng sống của người bệnh
Mục đích của dự phòng cấp III trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:
Làm bệnh ổn định, giảm biến chứng, tàn phế, tử vong sớm và nâng cao chất lượng sống của người bệnh
Thay đổi hành vi, lối sống, giảm phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ
Tạo ra môi trường có lợi cho sức khỏe, loại bỏ nguyên nhân phát sinh yếu tố nguy cơ, kiểm soát, ngăn chặn sự gia tăng các yếu tố nguy cơ.
Ngăn ngừa tối đa việc phát triển thành bệnh, đưa đối tượng trở về nhóm khỏe mạnh
Dự phòng cấp III trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm có những nội dung như sau:
khám, điều trị tại các bệnh viện
khám phát hiện sớm, quản lý, tư vấn và điều trị bằng dùng thuốc hoặc không dùng thuốc tại cộng đồng
Truyền thông giáo dục sức khỏe, nâng cao nhận thức của cộng đồng, thúc đẩy thay đổi hành vi.
Huy động cộng đồng tham gia xây dựng nơi sống, nơi làm việc, học tập có lợi cho sức khỏe
Trong chuỗi nguy cơ của Bệnh không lây nhiễm, đâu là nguyên nhân gốc rễ?
Toàn cầu hóa/ đô thị hóa/ già hóa dân số
Hút thuốc
Ít hoạt động thể lực
Dinh dưỡng không hợp lý
Nội dung nào đúng nhất khi nói về yếu tố nguy cơ?
Làm tăng khả năng phát triển bệnh tật hoặc chấn thương
Không thể loại bỏ hoàn toàn được
Là phơi nhiễm
Tất cả các yếu tố nguy cơ đều có thể thay đổi được
Béo phì là yếu tố nguy cơ của bệnh:
Đái tháo đường typ 2
Đái tháo đường typ 1
Đái tháo đường tự nhiên
Đái tháo đường liên hệ suy dinh dưỡng
Nội dung nào đúng với đái tháo đường thai nghén, sau sinh:
Có thể bình thường trở lại hoặc vẫn tồn tại Đái tháo đường.
Luôn luôn khỏi hẳn.
Luôn luôn bị bệnh vĩnh viễn
Giảm dung nạp glucose lâu dài
Vận động, thể dục hợp lý ở đái tháo đường giúp:
Cải thiện tác dụng của insulin.
Giảm tác dụng của insulin.
Tăng glucose huyết lúc đói
Tăng HbA1C
