vietjack.com

1000+ câu trắc nghiệm Y học gia đình có đáp án - Phần 9
Quiz

1000+ câu trắc nghiệm Y học gia đình có đáp án - Phần 9

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp4 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ nhẹ khi

FEV1 80%, có hoặc không có triệu chứng mạn tính (ho, khạc đờm, khó thở)

FEV1 85% , có hoặc không có triệu chứng mạn tính (ho, khạc đờm, khó thở)

FEV1 80%, có triệu chứng mạn tính (ho, khạc đờm, khó thở)

FEV1 80%, không có triệu chứng mạn tính (ho, khạc đờm, khó thở)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ trung bình khi:

50%FEV1< 80%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính

>

60%FEV1< 80%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính

>

50%FEV1< 70%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính

>

55%FEV1< 80%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính

>

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ nặng khi:

30%FEV1<50%, Thường có các triệu chứng mạn tính

50%,>

30%FEV1<60%, Thường có các triệu chứng mạn tính

60%,>

40%FEV1<50%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính

50%,>

30%FEV1<50%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính

50%,>

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ rất nặng khi:

FEV1 < 30% hoặc có dấu hiệu của suy hô hấp mạn tính

>

FEV1 30% hoặc có dấu hiệu của suy hô hấp mạn tính

FEV1 30% và thường có các triệu chứng mạn tính

FEV1 < 30% và thường có các triệu chứng mạn tính

>

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bước đầu tiên khi thực hiện chăm sóc người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD):

Nhận định tình hình sức khỏe người bệnh

Chẩn đoán điều dưỡng

Lập kế hoạch chăm sóc

Trao đổi về vấn đề chăm sóc toàn diện

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế độ dinh dưỡng với người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)

Hạn chế tinh bột, đường. Tăng cường nhiều chất béo. Bổ xung thêm vitamin A,E,C..

Hạn chế tinh bột, đường, chất béo. Bổ xung thêm vitamin A,E,C..

Tăng cường tinh bột, đường, chất béo. Bổ xung thêm vitamin A,E,C..

Tăng cường tinh bột, đường. Hạn chế chất béo. Bổ xung thêm vitamin A,E,C..

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lượng tinh bột khuyến cáo trong khẩu phần ăn cho người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là?

50%

50-60%

40%

45%

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lượng protein (đạm) khuyến cáo trong khẩu phần ăn cho người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là?

15%

12%

20%

10%

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định nghĩa đái tháo đường là?

Một nhóm bệnh chuyển hóa với đặc trưng tăng glucose huyết

Một nhóm bệnh chuyển hóa với đặc trưng tăng glucose niệu

Một nhóm bệnh nội tiết

Bệnh tăng glucose cấp tính

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào đúng nhất về chuỗi nguy cơ của bệnh không lây nhiễm?

Có một nhóm yếu tố nguy cơ làm bệnh phát triển

Thường có một yếu tố gây bệnh điển hình

Bệnh không lây nhiễm thường có căn nguyên không phức tạp

Xác định được nguyên nhân gây bệnh cụ thể

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ước tính đến năm 2020, thế giới có bao nhiêu người tử vong do thuốc lá?

7,5 triệu người

7 triệu người

8 triệu người

6 triệu người

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng nào đặc biệt nhạy cảm với khói thuốc thụ động?

Phụ nữ có thai

Thanh thiếu niên

Người mắc bệnh hô hấp

Người nhiễm HIV/AIDS

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo kết quả điều tra năm 2010, tỷ lệ hút thuốc lá ở nam giới từ 15 tuổi trở lên ở Việt Nam là bao nhiêu %?

47,4%

20%

25,6%

50,2%

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án SAI: Các nguyên tắc phòng chống bệnh không lây nhiễm

Chi phí – Hiệu quả

Lồng ghép các hoạt động

Tăng cường y tế cơ sở và y tế dự phòng để thực hiện phòng chống bệnh không lây nhiễm

Phối hợp liên ngành

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng chống bệnh không lây nhiễm, đối với nhóm người bệnh cần:

Điều trị, chăm sóc và quản lý liên tục, lâu dài

Can thiệp thay đổi hành vi

Phát hiện sớm, can thiệp dự phòng, quản lý tại cộng đồng

Nâng cao sức khỏe, môi trường hỗ trợ

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Can thiệp nào sau đây là tốt nhất trong việc giảm sử dụng thuốc lá?

Tăng thuế thuốc lá

Cấm sản xuất thuốc lá

Cấm nhập khẩu thuốc lá

Quy định độ tuổi cấm sử dụng thuốc lá

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án SAI: Ít hoạt động thể lực là yếu tố nguy cơ chủ yếu của bệnh:

Bệnh phổi mạn tính

Bệnh tim mạch

Bệnh Đái tháo đường

Bệnh Ung thư

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án SAI: Sử dụng rượu bia ở mức có hại là yếu tố nguy cơ chủ yếu của bệnh:

Bệnh phổi mạn tính

Bệnh tim mạch

Bệnh Đái tháo đường

Bệnh Ung thư

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng đích của dự phòng cấp 0 trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:

Toàn bộ quần thể

Người có các hành vi nguy cơ cao

Người có tình trạng tiền bệnh (thừa cân – béo phì, tăng huyết áp…)

Người bệnh mắc bệnh không lây nhiễm

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng đích của dự phòng cấp III trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:

Người bệnh mắc bệnh không lây nhiễm

Toàn bộ quần thể

Người có các hành vi nguy cơ

Người có nguy cơ cao, có tình trạng tiền bệnh

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng đích của dự phòng cấp II trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:

Người có nguy cơ cao, có tình trạng tiền bệnh

Người bệnh mắc bệnh không lây nhiễm

Toàn bộ quần thể

Người có các hành vi nguy cơ

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của dự phòng cấp 0 trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:

Tạo ra môi trường có lợi cho sức khỏe, loại bỏ nguyên nhân phát sinh yếu tố nguy cơ, kiểm soát, ngăn chặn sự gia tăng các yếu tố nguy cơ.

Thay đổi hành vi, lối sống, giảm phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ

Ngăn ngừa tối đa việc phát triển thành bệnh, đưa đối tượng trở về nhóm khỏe mạnh

Làm bệnh ổn định, giảm biến chứng, tàn phế, tử vong sớm và nâng cao chất lượng sống của người bệnh

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của dự phòng cấp I trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:

Thay đổi hành vi, lối sống, giảm phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ

Tạo ra môi trường có lợi cho sức khỏe, loại bỏ nguyên nhân phát sinh yếu tố nguy cơ, kiểm soát, ngăn chặn sự gia tăng các yếu tố nguy cơ.

Ngăn ngừa tối đa việc phát triển thành bệnh, đưa đối tượng trở về nhóm khỏe mạnh

Làm bệnh ổn định, giảm biến chứng, tàn phế, tử vong sớm và nâng cao chất lượng sống của người bệnh

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của dự phòng cấp III trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:

Làm bệnh ổn định, giảm biến chứng, tàn phế, tử vong sớm và nâng cao chất lượng sống của người bệnh

Thay đổi hành vi, lối sống, giảm phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ

Tạo ra môi trường có lợi cho sức khỏe, loại bỏ nguyên nhân phát sinh yếu tố nguy cơ, kiểm soát, ngăn chặn sự gia tăng các yếu tố nguy cơ.

Ngăn ngừa tối đa việc phát triển thành bệnh, đưa đối tượng trở về nhóm khỏe mạnh

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dự phòng cấp III trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm có những nội dung như sau:

khám, điều trị tại các bệnh viện

khám phát hiện sớm, quản lý, tư vấn và điều trị bằng dùng thuốc hoặc không dùng thuốc tại cộng đồng

Truyền thông giáo dục sức khỏe, nâng cao nhận thức của cộng đồng, thúc đẩy thay đổi hành vi.

Huy động cộng đồng tham gia xây dựng nơi sống, nơi làm việc, học tập có lợi cho sức khỏe

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chuỗi nguy cơ của Bệnh không lây nhiễm, đâu là nguyên nhân gốc rễ?

Toàn cầu hóa/ đô thị hóa/ già hóa dân số

Hút thuốc

Ít hoạt động thể lực

Dinh dưỡng không hợp lý

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào đúng nhất khi nói về yếu tố nguy cơ?

Làm tăng khả năng phát triển bệnh tật hoặc chấn thương

Không thể loại bỏ hoàn toàn được

Là phơi nhiễm

Tất cả các yếu tố nguy cơ đều có thể thay đổi được

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Béo phì là yếu tố nguy cơ của bệnh:

Đái tháo đường typ 2

Đái tháo đường typ 1

Đái tháo đường tự nhiên

Đái tháo đường liên hệ suy dinh dưỡng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào đúng với đái tháo đường thai nghén, sau sinh:

Có thể bình thường trở lại hoặc vẫn tồn tại Đái tháo đường.

Luôn luôn khỏi hẳn.

Luôn luôn bị bệnh vĩnh viễn

Giảm dung nạp glucose lâu dài

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vận động, thể dục hợp lý ở đái tháo đường giúp:

Cải thiện tác dụng của insulin.

Giảm tác dụng của insulin.

Tăng glucose huyết lúc đói

Tăng HbA1C

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack