30 câu hỏi
Điểm chung của dịch vụ Bác sỹ gia đình ở tất cả các quốc gia là:
Bác sỹ gia đình lập hồ sơ quản lí sức khoẻ cho từng cá nhân từ lúc sinh ra đến lúc qua đời
Bác sỹ gia đình là những bác sĩ công tác tại các cơ sở y tế công lập
Bác sỹ gia đình chịu trách nhiệm về bệnh tật của người dân tại khu vực
Bác sỹ gia đình là những bác sỹ y học dự phòng
Chuyên ngành học gia đình chú trọng vào việc:
Phát hiện và điều trị các bệnh, cấp cứu thường gặp tại cộng đồng
Khám và điều trị các bệnh mãn tính
Dự phòng, nâng cao sức khỏe
Phục hồi chức năng
Nội dung đúng về sự thay đổi về nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe của người dân:
Không chỉ điều trị bệnh tật mà còn có nhu cầu tư vấn, giáo dục sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe
Nhu cầu khám chữa các bệnh truyền nhiễm ngày càng cao
Thời gian chăm sóc người bệnh ngắn hơn
Điều trị nội trú các bệnh lây nhiễm tăng
Nội dung nào đúng nhất về phạm vi đào tạo và thực hành của mỗi Bác sỹ gia đình?
Thay đổi tùy theo bối cảnh công việc, vai trò của họ trong Hệ thống y tế, phương thức tổ chức và nguồn lực của hệ thống y tế mỗi nước
Theo nội dung quy định của Hiệp hội bác sĩ gia đình thế giới
Do chính phủ mỗi nước quy định
Tương đương phạm vi đào tạo và thực hành của bác sỹ Đa khoa
Chọn đáp án đúng nhất: Theo thống kê viện nghiên cứu điều tra STEPS năm 2015, tỷ lệ tăng huyết áp của người 30-69 tuổi là?
30,6%
20,4%
24,6%
26,2%
Có thể chia yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm thành bao nhiêu nhóm?
2 nhóm
3 nhóm
4 nhóm
5 nhóm
Yếu tố nguy cơ nào sau đây không thể thay đổi được?
Đặc điểm kiểu gen
Yếu tố kinh tế
Phong tục tập quán
Môi trường chính sách
Thành phần của thuốc lá chứa khoảng…..chất hóa học độc hại
4000
400
2000
200
Hút thuốc lá là nguyên nhân chủ yếu gây ra bệnh nào sau đây?
Ung thư phổi
Bệnh tim mạch
Lao
Hen
Khoảng bao nhiêu phần trăm các trường hợp ung thư phổi có nguyên nhân từ thuốc lá?
90%
95%
80%
70%
Yếu tố nguy cơ gây tử vong đúng hàng thứ tư là yếu tố nào sau đây? (theo WHO)
Thiếu hoạt động thể lực
Lạm dụng rượu bia
Dinh dưỡng không hợp lý
Hút thuốc lá
Nội dung dự phòng cấp 0 trong phòng chống bệnh không lây nhiễm là?
Xây dựng môi trường hỗ trợ
Thay đổi hành vi lối sống
Ngăn ngừa sự phát triển của bệnh
Giảm biến chứng, giảm tử vong sớm
Nội dung dự phòng cấp I trong phòng chống bệnh không lây nhiễm là?
Thay đổi hành vi lối sống
Ngăn ngừa sự phát triển của bệnh
Giảm biến chứng, giảm tử vong sớm
Sàng lọc, phát hiện sớm, ngăn ngừa sự phát triển của bệnh
Nội dung dự phòng cấp II trong phòng chống bệnh không lây nhiễm?
Sàng lọc, phát hiện sớm, ngăn ngừa sự phát triển của bệnh
Thay đổi hành vi lối sống
Giảm biến chứng, giảm tử vong sớm
Xây dựng môi trường hỗ trợ
Nguyên nhân gốc rễ của các yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm có thể thay đổi được liên quan đến?
Yếu tố kinh tế - xã hội
Hút thuốc lá
Lạm dụng rượu bia
Thiếu hoạt động thể lực
Số đo huyết áp nào dưới đây là huyết áp trong giới hạn bình thường (được lấy theo giá trị trung bình của 2 lần đo liên tiếp tại một thời điểm).
120/80mmHg
180/110mmHg
140/80mmHg
130/90mmHg
Chọn đáp án có nội dung đúng
Càng cao tuổi thì nguy cơ bị bệnh tăng huyết áp càng cao
Hầu hết các trường hợp tăng huyết áp đều có triệu chứng.
Muối biển có nhiều khoáng chất nên tốt cho tăng huyết áp.
Thừa cân không có liên quan gì đến tăng huyết áp
Người bệnh nam 45 tuổi có huyết áp 165/102mmHg, hút thuốc lá và đái tháo đường, theo bảng phân tầng nguy cơ, tiên lượng điều trị tăng huyết áp của người bệnh đạt mức nào?
Trung bình
Thấp
Cao
Rất cao
Người bệnh nam 65 tuổi có huyết áp 165/102mmHg, hút thuốc lá và đái tháo đường, theo bảng phân tầng nguy cơ, tiên lượng điều trị tăng huyết áp của người bệnh đạt mức nào?
Cao
Thấp
Rất cao
Trung bình
Người bệnh nữ 65 tuổi có huyết áp 145/96mmHg, mắc đái tháo đường, theo bảng phân tầng nguy cơ, tiên lượng điều trị tăng huyết áp của người bệnh đạt mức nào?
Trung bình
Cao
Thấp
Rất cao
Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO/ISH) tăng huyết áp độ II được giới hạn như sau:
HATT 160-179 mm Hg; HATTY: 100-109 mm Hg
HATT 159-179 mm Hg; HATTY: 99-109 mm Hg
HATT 160-180 mm Hg; HATTY: 100-109 mm Hg
HATT 160-170 mm Hg; HATTY: 100-110 mm Hg
Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO/ISH) tăng huyết áp độ III được giới hạn như sau:
HATT > 180 mm Hg; HATTr >110 mm Hg
HATT > 170 mm Hg; HATTr >110 mm Hg
HATT > 180 mm Hg; HATTr >100 mm Hg
HATT > 180 mm Hg; HATTr >115 mm Hg
Bước cuối cùng của việc lượng giá ban đầu người bệnh tăng huyết áp là?
Giáo dục người bệnh
Xác định yếu tố nguy cơ
Kết luận mức độ tăng huyết áp
Điều trị
Mục tiêu trên hết của việc điều trị tăng huyết áp là?
Hoàn thiện chất lượng cuộc sống và kéo dài thời gian sống
Giảm nhanh huyết áp về mức bình thường
Tránh biến chứng của bệnh tăng huyết áp
Luôn ưu tiên điều trị không dùng thuốc
Cơ quan nào của cơ thể bị tác động của tăng huyết áp?
Mắt
Phối
Dạ dày
Móng
Chọn đáp án có nội dung đúng
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic Obstructive Pulmonary Disease - COPD) là bệnh hô hấp mạn tính có thể dự phòng và điều trị được
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic Obstructive Pulmonary Disease - COPD) là bệnh hô hấp mạn tính không thể dự phòng và điều trị được
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic Obstructive Pulmonary Disease - COPD) là bệnh hô hấp mạn tính có thể dự phòng và không điều trị được
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic Obstructive Pulmonary Disease - COPD) là bệnh hô hấp mạn tính không thể dự phòng và có thể điều trị được
Mục tiêu điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) không bao gồm?
Hướng dẫn dự phòng bệnh cho người chưa mắc bệnh
Phòng bệnh tiến triển gây tàn phế và tử vong
Tăng khả năng gắng sức
Cải thiện tình trạng sức khỏe
Yếu tố nguy cơ hàng đầu của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là?
Hút thuốc lá, thuốc lào
Bụi, hóa chất nghề nghiệp
Nhiễm trùng đường hô hấp tái diễn nhiều lần, lao phổi
Ô nhiễm không khí trong nhà
Chọn đáp án có nội dung đúng
Trong người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), biến chứng tâm phế mạn hoặc suy hô hấp mạn tính thường xảy ra ở giai đoạn cuối.
Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) thường có các triệu chứng biến đổi từng ngày
Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) có triệu chứng ho, khó thở thường xuất hiện vào ban đêm/sáng sớm
Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) thường bắt đầu mắc bệnh khi còn nhỏ
Chỉ số rối loạn thông khí tắc nghẽn hồi phục hoàn toàn sau nghiệm pháp giãn phế quản là bao nhiêu khi người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
FEV1/FVC ≥ 70%
FEV1/FVC > 70%
FEV1/FVC < 70%
>
FEV1/FVC ≥ 75%
