1000 câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tài chính 1 có đáp án - Phần 8
31 câu hỏi
Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho?
Nợ
Cổ phần ưu đãi
Cổ phần thường
Tất cả các câu trên
Cho bảng số liệu sau. Kết cấu các nguồn vốn (%) Chi phí sử dụng vốn Vốn vay Vốn tự có Vốn vay (sau thuế) Vốn tự có 0,3 0,7 10% 8%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.
8,6%
9%
9,4%
7%
Cho Q = 2.000sp, giá bán P=150.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 100.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC’= 60.000.000đ, lãi vay = 15.000.000đ. Tính đòn bẩy tài chính DFL?
1,6
0,3
0,625
Không câu nào đúng
Một công ty có vốn chủ đầu tư bình quân 10.000$ trong năm. Trong cùng khoảng thời gian này công ty có thu nhập sau thuế là 1600$. Nếu chi phí sử dụng vốn chủ là 14%, hãy tính lợi nhuận kinh tế?
+ 200$
+ 1400$
+ 1600$
Không câu nào đúng
Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 25.000$ với giá bán 10.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tác động của thuế suất đến công ty như thế nào?
Tiết kiệm thuế 4.200$
Đóng thêm thuế 2.000$
Đóng thêm thuế 4.200$
Tiết kiệm thuế 2.000$
Một công ty có 100 triệu $ nợ ngắn hạn, 200 triệu $ nợ dài hạn và 300 triệu $ vốn cổ phần, tổng tài sản sẽ là 600 triệu $. Tính tỷ số nợ của công ty?
40%
20%
50%
Không câu nào đúng
________ của một công ty được định nghĩa thước đo tác động của chi phí cố định
DFL
DTL
DOL
Không câu nào đúng
Mức độ ảnh hưởng của __________ phản ánh mức độ thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng hóa tiêu thụ)
Đòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy chung
Đòn bẩy tổng hợp
Cho biết trường hợp nào sau đây là đúng.
P = 10, AVC = 5, FC = 500, Qmax = 200, thv = 6 tháng
P = 10 , AVC = 10, FC = 500, Qmax = 200, thv = 6 tháng
P = 10, AVC = 5 , FC = 450, Qmax = 200, thv = 9 tháng
P = 20, AVC = 10 , FC = 1000, Qmax = 200, thv = 14 tháng
Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho?
Nợ
Cổ phần thường và (hoặc) lợi nhuận giữ lại
Cổ phần ưu đãi
Tất cả các câu trên
Nếu tỷ số nợ là 0,2; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là?
0,2
0,8
0,25
Không câu nào đúng
DFL của một công ty được tính bằng phần trăm thay đổi trong _____khi _____ thay đổi.
EBIT; EPS
Doanh số, EBIT
EPS; EBIT
EBIT, doanh số
Xem xét các chứng cứ thị trường để xác định cấu trúc vốn liên quan đến việc xác định?
Mức độ rủi ro kinh doanh của công ty
Chỉ số khả năng thanh toán
Độ lớn đòn bẩy tài chính
Kết hợp đồng thời cả 3 chỉ số trên
Cho Q = 3.000 sp, giá bán một đơn vị sản phẩm P = 200.000 đ /sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 100.000 đ /sp, chi phí cố định FC = 180.000.000 đ , lãi vay bằng 30.000.000 đ , tính đòn bẩy kinh doanh DOL?
4
1,1
0,95
0,75
Doanh nghiệp nên tăng % vốn vay trong tổng vốn khi?
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn lớn hơn lãi suất vay
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn nhỏ hơn lãi suất vay
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn bằng lãi suất vay
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp
Một công ty có hệ số nợ 0,4, vốn chủ bằng 60 vốn vay nợ bằng?
100
60
40
Tất cả các câu trên đều sai
Đòn bẩy kinh doanh có tác dụng với doanh nghiệp khi?
Sản lượng vượt quá sản lượng hoà vốn
Định phí bằng biến phí
Cả 2 ý trên đều đúng
Cho bảng số liệu sau. Kết cấu các nguồn vốn % Chi phí sử dụng vốn. Vốn vay Vốn tự có Vốn vay (sau thuế) Vốn tự có 0,4 0,6 10% 8%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.
8,8%
9,2%
9,0%
7%
Mức độ đòn bẩy kinh doanh phản ánh?
Khi LNTT và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH thay đổi bao nhiêu %
Khi doanh thu thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %
Khi doanh thu hay số lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì LNTT và lãi vay sẽ thay đổi bao nhiêu %
Khi doanh thu thay đổi 1% thì tài sản thay đổi bao nhiêu %
Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào không phải là nguồn vốn chủ?
Nhận góp vốn liên doanh
Phát hành cổ phiếu
Lợi nhuận giữ lại
Phát hành trái phiếu
Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000đ.
0,5
1,5
1,67
Không có câu nào đúng
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn năm 2004 là 12%. Lãi suất vay phải trả của doanh nghiệp là 8,5%. Dựa vào 2 số liệu trên, doanh nghiệp có thể quyết định năm 2005.
Tiếp tục vay vốn để sản xuất
Không nên cho vay thêm
Chưa thể kết luận được
Để xác định được độ lớn đòn bẩy tài chính cần biết?
Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm
Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay
Cả a & b
Chi phí biến đổi, lãi vay
Cho tổng số vốn chủ sở hữu C = 600; tổng số vốn kinh doanh T = 1000, thì hệ số nợ Hv bằng?
0,6
0,4
1,6
0,5
Trong trường hợp nào công ty tài trợ tất cả bằng nguồn vốn cổ phần?
Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tăng, thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) tăng với tỷ lệ phần trăm tương ứng
Khi EBIT tăng, EPS tăng theo với tỷ lệ phần trăm lớn hơn
Khi EBIT tăng, EPS giảm
Không câu nào đúng
Đòn bẩy ________ phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi.
Chung
Tổng hợp
Tài chính
Kinh doanh
Cho Q = 3.000sp, giá bán P = 400.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 300.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC= 200.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL?
3,0
2,5
0,3
0,6
Chi phí sử dụng vốn của một công ty được định nghĩa là?
Chi phí của các nguồn vốn của công ty
Ngân sách vốn
Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi
Cả a và c
Nếu một công ty thay đổi trong cấu trúc tài chính của mình?
Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên nợ không thay đổi
Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên vốn chủ không thay đổi
Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản không thay đổi
Tất cả các câu trên đều đúng
Tính đòn bẩy tài chính DFL nếu biết Q = 1.000, P = 200.000 đồng/sản phẩm; FC = 100.000.000 đồng, lãi vay R = 10.000.000 đồng, AVC = 50.000 đồng/sản phẩm.
1,5
1,2
0,83
2
Hệ số vốn chủ là?
Nợ phải trả/Nguồn vốn CSH
Nguồn vốn CSH/Nợ phải trả
Nguồn vốn CSH/tổng vốn
Nợ dài hạn/Nguồn vốn CSH








