544 CÂU HỎI
Đối với dao động cơ điều hòa của một chất điểm đi đến vị trí biên nó có
tốc độ bằng không và gia tốc cực đại.
tốc độ bằng không và gia tốc bằng không.
tốc độ cực đại và gia tốc cực đại.
tốc độ cực đại và gia tốc bằng không.
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của vận tốc theo li độ trong dao động điều hòa có dạng
đường hypebol.
đường parabol.
đường thẳng.
đường elip.
Khi vật dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây thay đổi?
Thế năng.
Vận tốc.
Gia tốc.
Cả 3 đại lượng trên.
Chọn hệ thức sai về mối liên hệ giữa trong dao động điều hòa?
Gia tốc của vật dao động điều hòa bằng 0 khi
hợp lực tác dụng vào vật bằng 0.
không có vị trí nào có gia tốc bằng 0.
vật ở hai bên.
vật ở vị trí có vận tốc bằng 0.
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của gia tốc theo li độ trong dao động điều hòa có dạng
đoạn thẳng.
đường hình sin.
đường thẳng.
đường elip.
Trong phương trình dao động điều hòa Chọn đáp án phát biểu sai?
Biên độ A không phụ thuộc vào gốc thời gian.
Pha ban đầu không phụ thuộc vào gốc thời gian.
Tần số góc phụ thuộc vào các đặc tính của hệ.
Biên độ A phụ thuộc vào cách kích thích dao động.
Gia tốc trong dao động điều hòa
đạt giá trị cực đại khi qua vị trí cân bằng.
luôn luôn không đổi.
biến đổi theo hàm sin theo thời gian với chu kì T/2.
luôn luôn hướng về vị trí cân bằng và tỉ lệ với li độ.
Nhận xét nào dưới đây về li độ của hai dao động điều hòa cùng pha là đúng?
Luôn bằng nhau.
Luôn trái dấu.
Luôn cùng dấu.
Có li độ bằng nhau nhưng trái dấu.
Vật dao động điều hòa có tốc độ bằng không khi vật ở vị trí
có li độ cực đại.
mà lực tác động vào vật bằng không.
cân bằng.
mà lò xo không biến dạng.
Biết pha ban đầu của một vật dao động điều hòa, ta xác định được
cách kích thích dao động.
chu kì và trạng thái hoạt động.
chiều chuyển động của vật lúc ban đầu.
quỹ đạo của vật.
Phương trình vận tốc của vật là Phát biểu nào sau đây là đúng?
Gốc thời gian lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương.
Gốc thời gian lúc vật có li độ x = A
Gốc thời gian lúc vật có li độ x = - A
Gốc thời gian lúc vật đi qua VTCB theo chiều âm.
Trong dao động điều hòa, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến thiên tuần hoàn theo thời gian và có
cùng biên độ.
cùng tần số.
cùng pha ban đầu.
cùng pha.
Pha của dao động được dùng để xác định
trạng thái dao động.
biên độ dao động.
chu kì dao động.
tần số dao động.
Gia tốc tức thời trong dao động điều hòa biến đổi
lệch pha so với li độ.
ngược pha với li độ.
lệch pha vuông góc so với li độ.
cùng pha với li độ.
Trong dao động điều hòa, vận tốc tức thời biến đổi
cùng pha với li độ.
ngược pha với li độ.
lệch pha so với li độ.
lệch pha so với li độ.
Khi một vật dao động điều hòa thì
vận tốc và li độ cùng pha.
gia tốc và li độ cùng pha.
gia tốc và vận tốc cùng pha.
gia tốc và li độ ngược pha.
Một con lắc đơn có chiều dài l, dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc rơi tự do g, với biên độ góc Khi đi qua vị trí có li độ góc
, nó có vận tốc là $v.$ Khi đó, ta có biểu thức
Gia tốc tức thời trong dao động điều hòa biến đổi
cùng pha với li độ.
vuông pha với vận tốc.
lệch pha vuông góc so với li độ.
lệch pha so với li độ.
Đối với dao động cơ điều hòa của một chất điểm thì khi chất điểm đi qua vị trí biên thì nó có vận tốc
cực đại và gia tốc cực đại.
cực đại và gia tốc bằng không.
bằng không và gia tốc bằng không.
bằng không và gia tốc cực đại.
Chu kì dao động con lắc lò xo tăng lên 2 lần khi (các thông số khác thay đổi)
khối lượng của vật nặng tăng gấp 2 lần.
khối lượng của vật nặng tăng gấp 4 lần.
độ cứng lò xo giảm 2 lần.
biên độ giảm 2 lần.
Chọn câu đúng.
Dao động của con lắc lò xo là một dao động tuần hoàn.
Chuyển động tròn đều là một dao động điều hòa.
Vận tốc và gia tốc của một dao động điều hòa cũng biến thiên điều hòa nhưng ngược pha nhau.
Trong 1 chu kì dao động, quãng đường chất điểm đi được bằng chiều dài quȳ đạo.
Khi tăng khối lượng vật nặng của con lắc đơn lên 2 lần mà giữ nguyên điều kiện khác thì
chu kì dao động bé của con lắc tăng 2 lần.
năng lượng dao động của con lắc tăng 4 lần.
tần số dao động của con lắc không đổi.
biên độ dao động tăng lên 2 lần.
Để giảm tần số dao động con lắc đơn 2 lần, cần
giảm chiều dài của dây 2 lần.
giảm chiều dài của dây 4 lần.
tăng chiều dài của dây 2 lần.
tăng chiều dài của dây 4 lần.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về động năng và thế năng của một vật khối lượng không đổi dao động điều hòa?
Trong một chu kì luôn có 4 thời điểm mà ở đó động năng bằng thế năng.
Thế năng tăng khi li độ của vật tăng.
Trong một chu kì luôn có 2 thời điểm mà ở đó động bằng thế năng.
Động năng của một vật tăng chỉ khi vận tốc của vật tăng.
Cơ năng của một vật dao động điều hòa
tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng chu kì dao động của vật.
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật.
bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần?
Tần số của dao động càng lớn thì dao động tắt dần càng chậm.
Cơ năng của dao động giảm dần.
Biên độ của dao động giảm dần.
Lực cản càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh.
Dao động của con lắc đồng hồ là
dao động tự do.
dao động cưỡng bức.
dao động duy trì.
dao động tắt dần.
Chọn câu đúng. Động năng của dao động điều hòa
biến đổi theo hàm cosin theo t.
biến đổi tuần hoàn với chu kì T.
luôn không đổi.
biến đổi tuần hoàn với chu kì T/2.
Chu kì dao động điều hòa của một vật là khoảng thời gian để vật
thực hiện một dao động toàn phần.
lặp lại độ lớn vận tốc giữa hai lần liên tiếp.
lặp lại vị trí giữa hai lần liên tiếp.
lặp lại vị trí và véctơ gia tốc 2 lần liên tiếp.
Một con lắc lò xo đang dao động cưỡng bức. Biết tần số ngoại lực là f, tần số riêng của hệ là f0. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi
f = f0
f = f0 /2
f = 4f0
f = 2f0
Hệ thống giảm xóc ở ô tô, mô tô,... được chế tạo dựa vào ứng dụng của
hiện tượng cộng hưởng.
dao động duy trì.
dao động tắt dần.
dao động cưỡng bức.
Chọn câu sai. Một vật dao động điều hòa với phương trình , đại lượng
gọi là tần số góc của dao động.
A gọi là biên độ dao động.
phụ thuộc vào các kích thích ban đầu.
A không phụ thuộc kích thích ban đầu.
Trong dao động điều hòa, hai đại lượng cùng pha với nhau là
lực kéo về và li độ.
li độ và vận tốc.
vận tốc và lực kéo về.
gia tốc và lực kéo về.
Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây không đổi theo thời gian?
Lực kéo về, vận tốc, cơ năng dao động.
Biên độ, tần số, cơ năng dao động.
Biên độ, tần số, gia tốc.
Động năng, tần số, lực kéo về.
Chu kì của dao động điều hòa là
khoảng thời gian vật đi từ li độ cực đại âm đến li độ cực dương.
thời gian ngắn nhất vật có li độ như cũ.
Khoảng thời gian mà vật thực hiện một dao động.
khoảng thời gian giữa hai lần vật đi qua vị trí cân bằng.
Vật dao động điều hòa khi
qua vị trí cân bằng vật có tốc độ bằng 0 , độ lớn gia tốc bằng 0 .
ở hai biên vật có tốc độ bằng 0 , độ lớn gia tốc bằng 0 .
qua vị trí cân bằng vật có tốc độ bằng 0 , độ lớn gia tốc cực đại.
qua vị trí cân bằng vật có tốc độ cực đại, độ lớn gia tốc cực tiểu.
Khi vật dao động điều hòa, đại lượng thay đổi theo thời gian là
pha ban đầu.
cơ năng.
chu kì.
pha dao động.
Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa thay đổi chiều ngay khi
vận tốc bằng 0 .
dao động cơ đổi chiều.
gia tốc bằng 0 .
lực tác dụng có độ lớn cực đại.
Lực kéo về tác dụng lên một điểm dao động điều hòa có độ lớn
tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.
tỉ lệ với bình phương biên độ.
không đổi nhưng hướng thay đổi.
và hướng không đổi.
Gia tốc của chất điểm dao động điều hòa bằng 0 khi
li độ cực đại.
li độ cực tiểu.
vận tốc cực đại hoặc cực tiểu.
vận tốc bằng 0.
Tốc độ của chất điểm dao động điều hòa cực đại khi
li độ cực đại.
gia tốc cực đại.
li dộ bằng 0.
pha bằng
Gọi k là độ cứng lò xo, T là chu kì dao động, f là tần số dao động. Khối lượng vật nặng trong con lắc lò xo
Xét các đại lượng đặc trưng cho dao động điều hòa là Đại lượng có giá trị xác định đối với một con lắc lò xo
gồm A và
gồm A và
chỉ là
chỉ là A.
Chọn câu đúng. Đối với con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa:
Trọng lực của Trái Đất tác dụng lên vật ảnh hưởng đến chu kì dao động của vật.
Biên độ dao động phụ thuộc độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng.
Lực đàn hồi tác dụng lên vật cũng chính là lực làm vật dao động điều hòa.
Khi lò xo có chiều dài cực tiểu thì độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật nhỏ nhất.
Khi nói về con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, nhận định nào sau đây sai?
Vật dao động điều hòa là do lực đàn hồi của lò xo tác dụng vào vật.
Trọng lực và phản lực không ảnh hưởng đến tốc độ chuyển động của vật.
Hợp lực của trọng lực và lực đàn hồi luôn có giá đi qua vị trí cân bằng.
Lực kéo về có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo.
Chu kì dao động con lắc lò xo tăng 2 lần khi
khối lượng vật nặng tăng gấp 2 lần.
khối lượng vật nặng tăng gấp 4 lần.
độ cứng lò xo giảm 2 lần.
biên độ tăng 2 lần
Con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số f, thế năng của con lắc sē biến thiên tuần hoàn với tần số
f ' = 0,5f
f ' = f
f ' = 2f
f ' = 4f
Đối với dao động điều hòa thì nhận định nào sau đây là sai?
Vận tốc bằng 0 khi thế năng cực đại.
Li độ bằng 0 khi gia tốc bằng 0 .
Vận tốc bằng 0 khi lực kéo về lớn nhất.
Vận tốc sớm pha hơn lực kéo về là
Vật dao động điều hòa với biên độ A, có động năng bằng 3 thế năng khi vật có li độ
Một chất điểm dao động theo phương trình Khi động năng bằng thế năng, tốc độ của vật là
Thế năng của con lắc đơn dao động điều hòa
bằng với năng lượng dao động khi vật ở biên.
cực đại khi vật qua vị trí cân bằng.
luôn không đổi vì quȳ đạo vật nặng được coi là thẳng.
không phụ thuộc góc lệch của dây treo.
Chọn ý sai. Bỏ qua ma sát của không khí, dao động của con lắc đơn
là dao động tuần hoàn.
có thế năng biến hoàn toàn thành động năng khi vật nặng về đến vị trí cân bằng.
với góc lệch cực đại rất nhỏ dao động điều hòa.
có tần số tỉ lệ với gia tốc trọng trường g nơi con lắc dao động.
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ a0. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở vị trí con lắc có động năng bằng thế năng thì li độ góc của nó bằng
Đối với dao động cơ tắt dần thì
khối lượng vật nặng càng lớn sự tắt dần càng nhanh.
thế năng giảm dần theo thời gian.
động năng cực đại giảm dần theo thời gian.
chu kì dao động càng lớn thì dao động tắt dần càng chậm.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?
Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian.
Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương.
Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực
Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc
biên độ của ngoại lực.
tần số của ngoại lực.
pha ban đầu của ngoại lực.
tần số dao động riêng.
Sự cộng hưởng cơ xảy ra khi
biên độ dao động vật tăng lên do có ngoại lực tác dụng.
tần số lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.
lực cản môi trường rất nhỏ.
biên độ dao động cưỡng bức bằng biên độ dao động của hệ.
Gọi n là các số nguyên. Hai dao động là ngược pha khi
Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ A. Khi động năng của vật bằng hai lần thế năng của lỗ thì vật ở cách vị trí cân bằng một đoạn là
Thế năng của con lắc lò xo dao động điều hòa (với biên độ A, chu kì T và gốc thế năng ở vị trí cân bằng) sē bằng 3 động năng khi tốc độ vật bằng
Khi nói về dao động điều hòa của một vật (có chu kì T) thì phát biểu nào dưới đây là sai?
Động năng lại bằng 3 lần thế năng sau những khoảng thời gian bằng nhau.
Động năng lại bằng thế năng sau những khoảng thời gian như nhau.
Lực kéo về có độ lớn bằng nhau khi vật có độ lớn gia tốc bằng nhau.
Thời gian ngắn nhất giữa hai lần vật cách vị trí cân bằng những đoạn bằng nhau 0,25T.
Một con lắc đơn được thả không vận tốc đầu từ li độ góc a0. Khi con lắc đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của quả cầu con lắc là bao nhiêu?
Chu kì dao động con lắc lò xo tăng 2 lần khi
khối lượng vật nặng tăng gấp 2 lần.
khối lượng vật nặng tăng gấp 4 lần.
độ cứng lò xo giảm 2 lần.
biên độ tăng 2 lần.
Hai con lắc lò xo 1 và 2 có cùng khối lượng m của vật nặng, độ cứng của lò xo k1 < k2, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng biên độ. Độ lớn của đại lượng nào sau đây của con lắc 1 luôn lớn hơn con lắc 2?
Vận tốc cực đại.
Cơ năng.
Lực đàn hồi cực đại.
Chu kì.
Khi gia tốc của một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn cực đại thì
thế năng cực đại.
pha dao động cực đại.
li độ bằng 0.
vận tốc cực đại.
Vận tốc của một dao động điều hòa lệch pha như thế nào so với gia tốc của nó?
sớm pha
cùng pha.
trễ pha
ngược pha.
Trong dao động điều hòa, khi đi theo một chiều từ vị trí cân bằng đến vị trí biên thì vật chuyển động
nhanh dần.
nhanh dần đều.
chậm dần đều.
chậm dần.
Chỉ ra phát biểu sai. Cơ năng của một vật dao động điều hòa bằng
động năng cực đại của vật.
thế năng ở vị trí biên.
động năng ở thời điểm ban đầu.
tổng động năng và thế năng khi vật ở vị trí biên.
Vật dao động điều hòa có động năng biến thiên tuần hoàn với tần số f thì li độ biến thiên với chu kì
2/f
2f
1/2f
0,5f
Con lắc lò xo có độ cứng không đổi. Nếu thay đổi khối lượng của con lắc thì cần số dao động
tăng khi khối lượng tăng.
tỉ lệ nghịch với khối lượng con lắc.
giảm khi khối lượng tăng.
tỉ lệ thuận với khối lượng con lắc.
Lực kéo về tác dụng lên một điểm dao động điều hòa có độ lớn
tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.
tỉ lệ với bình phương biên độ.
không đổi nhưng hướng thay đổi.
và hướng không đổi.
Điều kiện để xảy ra cộng hưởng cơ là
lực ngoài duy trì đều đặn.
không có ma sát.
tần số lực ngoài bằng tần số riêng của hệ dao động.
hệ dao động có tần số dao động riêng nhỏ.
Trong dao động với biên độ A của con lắc lò xo được đặt nằm ngang, phát biểu nào sau đây là sai?
Lực đàn hồi bằng lực kéo về.
Lực kéo về nhỏ nhất bằng 0.
Lực đàn hồi lớn nhất là kA.
Lực đàn hồi không thể bằng 0.
Chọn phát biểu đúng khi nói về dao động điều hòa?
Gia tốc biến thiên điều hòa cùng pha với li độ.
Giai đoạn chuyển động từ biên về vị trí cân bằng là nhanh dần đều.
Khi vận tốc có giá trị cực đại thì gia tốc triệt tiêu.
Hợp lực tác dụng vào vật luôn hướng ngược chiều chuyển động.
Chọn phát biểu đúng về chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn.
Tỉ lệ với chiều dài con lắc.
Phụ thuộc vào biên độ dao động.
Phụ thuộc gia tốc trọng lực.
Giảm khi khối lượng con lắc tăng.
Khi con lắc lò xo treo thẳng đứng chuyển động từ vị trí cân bằng lên vị trí cao nhất thì độ lớn của
lực đàn hồi của lò xo luôn tăng dần.
lực đàn hồi của lò xo luôn giảm dần.
lực kéo về tăng dần.
lực kéo về giảm dần.
Khi một vật dao động điều hòa thì
gia tốc tỉ lệ với li độ.
vận tốc và gia tốc đều biến thiên điều hòa theo thời gian.
cơ năng biến thiên điều hòa theo thời gian.
lực tác dụng vào vật chỉ là lực đàn hồi.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, khi quả nặng chuyển động từ vị trí cao nhất tới vị trí thấp nhất thì
vận tốc của con lắc có độ lớn tăng dần.
gia tốc của con lắc có độ lớn tăng dần.
vận tốc của con lắc chỉ đổi chiều một lần.
lực tác dụng vào vật chỉ là lực đàn hồi.
Khảo sát một con lắc đang dao động điều hòa trên phương thẳng đứng. Tại thời điểm mà lực kéo về triệt tiêu thì đại lượng vật lí nào sau đây cũng triệt tiêu?
Gia tốc.
Lực đàn hồi do lò xo gây ra.
Động năng của vật nặng.
Vận tốc.
Chỉ ra phát biểu sai khi đề cập đến dao động điều hòa của con lắc đơn.
Khi thay đổi khối lượng của vật, tần số dao động của con lắc vẫn không thay đổi.
Tại một vị trí địa lí nhất định, chu kì dao động của con lắc tỉ lệ thuận với căn bậc hai chiều dài con lắc.
Lực gây ra dao động luôn có dạng , với P là trọng lực của con lắc và a là li độ góc.
Cơ năng tỉ lệ với khối lượng của vật.
Hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn đều trên một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo là một dao động điều hòa có tần số góc là và độ lớn vận tốc cực đại là vmax. Chuyển động tròn đều đó có
bán kính bằng
tốc độ dài bằng
chu kì quay
độ lớn của gia tốc là
Chỉ ra phát biểu sai về cộng hưởng cơ. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động
với tần số bằng tần số riêng của hệ.
mà vẫn còn lực cưỡng bức tác dụng vào hệ.
mà không còn lực ma sát tác dụng lên vật.
với biên độ không đổi.
Chỉ ra phát biểu sai khi nói về dao động tắt dần?
Biên độ giảm dần theo thời gian.
Nguyên nhân tắt dần là do có ma sát và lực cản môi trường tác dụng lên hệ.
Có thể coi là dao động tự do.
Cơ năng giảm dần theo thời gian.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A. Khi vật dao động qua li độ thì tỉ số động năng và thế năng của con lắc là
n = 1,5
n = 1
n = 2
n = 0,5
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A. Đại lượng vật lí nào sau đây không phụ thuộc vào biên độ A?
Cơ năng.
Độ lớn cực đại của lực kéo về.
Gia tốc cực đại.
Chu kì dao động.
Một chất điểm dao động điều hòa trên phương Ox với phương trình với A > 0 và
Phương trình vận tốc có dạng
Phương trình dao động có dạng là
x = 10cost (cm).
x = -10cost (cm).
Khi một chất điểm dao động điều hòa trên phương xOx từ li độ x = - A đến vị trí x = + A thì
giá trị vận tốc luôn dương còn giá trị của gia tốc đổi dấu một lần.
véctơ vận tốc và gia tốc cùng đổi chiều khi chuyển động qua vị trí cân bằng.
giá trị vận tốc đổi dấu một lần còn giá trị của gia tốc luôn âm.
véctơ vận tốc và gia tốc luôn cùng hướng chuyển động của chất điểm.
Chỉ ra phát biểu không đúng khi đề cập đến dao động duy trì?
Biên độ của dao động duy trì là không đổi.
Trong dao động duy trì có lực ma sát tác dụng vào vật dao động.
Chu kì dao động duy trì bằng chu kì riêng của hệ.
Trong dao động duy trì không có lực ngoài tác dụng vào vật dao động.
Trong dao động điều hòa của con lắc đơn, cơ năng của con lắc có giá trị bằng
thế năng của nó khi qua vị trí cân bằng.
động năng của nó ở vị trí biên.
thế năng của nó ở vị trí biên.
nửa thế năng cộng nửa động năng.
Chọn cụm từ thích hợp điền vào các chỗ trống: “Dao động .... là dao động của một vật được duy trì với biên độ không đổi nhờ tác dụng của ....”
tuần hoàn; lực đàn hồi.
tắt dần; lực kéo về.
cưỡng bức; ngoại lực tuần hoàn.
điều hòa; ngoại lực tuần hoàn.
Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là l1 và l2 . Chu kì dao động của chúng là T1 và T2 tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Cũng tại nơi đó con lắc đơn có chiều dài l = l1 + l2 dao động với chu kì T có giá trị
T = T1 - T2
T = T1 + T2
Phát biểu nào sai?
Trong hệ tự dao động, dao động của vật được duy trì nhờ bộ phận riêng của hệ.
Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào ma sát.
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực tuần hoàn bằng tần số riêng của hệ.
Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên hệ.
Điều nào sau đây sai khi nói về năng lượng trong dao động điều hòa của một vật?
Khi vật ở vị trí biên thì thế năng của hệ lớn nhất.
Khi vật qua vị trí cân bằng thì động năng của hệ lớn nhất.
Tại trung điểm của vị trí biên và vị trí cân bằng thì thế năng và động năng của vật bằng nhau.
Khi vật chuyển động về vị trí cân bằng thì thế năng của vật giảm còn động năng của vật tăng lên.
Dấu hiệu nào sau đây để nhận biết chuyển động của một con lắc là dao động điều hòa?
Li độ là một hàm số hình sin theo thời gian.
Li độ cực đại không đổi.
Không có ma sát trong hệ.
Hợp lực luôn luôn hướng về vị trí cân bằng.
Chọn kết luận đúng về đặc điểm của dao động điều hòa.
Gia tốc và li độ luôn ngược pha nhau.
Vận tốc tức thời luôn tỉ lệ với biên độ dao động.
Vận tốc chậm pha hơn li độ một góc T/2.
Đường đi trong khoảng thời gian 114 chu kì luôn bằng biên độ dao động.
Vận tốc của chất điểm dao động điều hòa có độ lớn cực đại khi
li độ có độ lớn cực đại.
gia tốc có độ lớn cực đại.
li độ bằng 0.
pha cực đại.
Gia tốc của chất điểm dao động điều hòa bằng 0 khi
li độ cực đại.
li độ cực tiểu.
vận tốc cực đại hoặc cực tiểu.
vận tốc bằng 0.
Trong dao động điều hòa, vận tốc biến đổi
cùng pha với li độ.
ngược pha với li độ.
sớm pha so với li độ.
trễ pha so với li độ.
Trong dao động điều hòa, gia tốc biến đổi
cùng pha với li độ.
ngược pha với li độ.
sớm pha so với li độ
trễ pha so với li độ.
Trong dao động điều hòa, gia tốc biến đổi
cùng pha với vận tốc.
ngược pha với vận tốc.
sớm pha so với vận tốc.
trễ pha so với vận tốc.
Chọn đáp án đúng. Biết rằng li độ của dao động điều hòa bằng A vào thời điểm ban đầu t = 0. Pha ban đầu
có giá trị bằng
0
Chọn đáp án đúng. Li độ của dao động điều hòa bằng 0 khi pha của dao động bằng
0
Chọn phát biểu đúng. Động năng của vật dao động điều hòa biến đổi theo thời gian
tuần hoàn với chu kì T.
như một hàm cosin.
không đổi.
tuần hoàn với chu kì T/2.
Chọn câu sai. Cơ năng của vật dao động điều hòa bằng
tổng động năng và thế năng vào thời điểm bất kì.
động năng vào thời điểm ban đầu.
thế năng ở vị trí biên.
động năng ở vị trí cân bằng.
Chọn phát biểu đúng. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã
làm mất lực cản của môi trường đối với vật chuyển động.
tác dụng ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian với tần số bất kì vào vật dao động.
tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chuyển động trong một phần của từng chu kì.
Kích thích lại dao động bị tắt hẳn.
Chọn đáp án đúng. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có độ lệch pha Biên độ A của dao động tổng hợp có giá trị
lớn hơn A1 + A2
nhỏ hơn |A1 - A2 |
luôn luôn bằng 0,5 (A1 + A2 )
Nằm trong khoảng từ |A1 - A2 | đến A1 + A2
Chọn phát biểu đúng. Một vật dao động điều hòa với tần số góc. Động năng của vật ấy
là một hàm dạng sin theo thời gian với tần số góc
Là một hàm dạng sin theo thời gian với tần số góc
Biến đổi tuần hoàn với chu kì
Biến đổi tuần hoàn với chu kì
Chọn phát biểu đúng. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc
pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
hệ số lực cản (của ma sát nhớt) tác dụng lên vật dao động.
Chọn phát biểu đúng. Đối với cùng một hệ dao động thì ngoại lực trong dao động duy trì và trong dao động cưỡng bức cộng hưởng khác nhau vì
tần số khác nhau.
biên độ khác nhau.
pha ban đầu khác nhau.
ngoại lực trong dao động cưỡng bức độc lập đối với hệ dao động, ngoại lực trong dao động duy trì được điều khiển bởi một cơ cấu liên kết với dao động.
Xét dao động tổng hợp của hai dao động có cùng tần số và cùng phương dao động. Biên độ của dao động tổng hợp không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Biên độ dao động thứ nhất.
Biên độ của dao động thứ hai.
Tần số chung của hai dao động.
Độ lệch pha của hai dao động.
Chọn câu đúng? Người đánh đu
dao động tự do.
dao động duy trì.
dao động cưỡng bức cộng hưởng.
không phải là một trong ba loại dao động trên.
Công thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo là
Chu kì của con lắc đơn dao động nhỏ là
Hãy chọn câu đúng? Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ. Chu kì của con lắc không thay đổi khi
thay đổi chiều dài của con lắc.
thay đổi gia tốc trọng trường.
tăng biên độ góc đến
thay đổi khối lượng của con lắc.
Trong mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều, cặp đại lượng nào dưới đây không tương ứng với nhau?
biên độ và bán kính.
tốc độ cực đại và tốc độ dài.
chu kì dao động và thời gian quay 1 vòng.
pha dao động và góc quay.
Khi nói về một vật đang dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây đúng?
vectơ gia tốc của vật đổi chiều khi vật có li độ cực đại.
vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển động về phía vị trí cân bằng.
Vectơ gia tốc của vật luôn hướng ra xa vị trí cân bằng.
Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển ra xa vị trí cân bằng.
Trong dao động điều hòa, đồ thị của gia tốc phụ thuộc vào tọa độ là
một đường elip.
một đường sin.
một đoạn thẳng.
một đường parabol.
Phát biểu nào dưới đây sai? Hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn trên đường thẳng nằm trong mặt phẳng quȳ đạo là một dao động điều hòa có tần số góc và có độ lớn cực đại của vận tốc là vmax . Điều đó chứng tỏ
chất điểm chuyển động tròn đều với tốc độ góc là
Chất điểm chuyển động tròn đều với gia tốc hướng tâm là
Chất điểm chuyển động tròn đều với vận tốc dài là vmax
Bán kính quȳ đạo tròn là
Đối với con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa
độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật luôn lớn hơn độ lớn lực kéo về.
lực đàn hồi tác dụng vào vật luôn hướng lên.
lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí xa vị trí cân bằng nhất.
hợp lực của lực đàn hồi và trọng lực tác dụng vào vật luôn hướng về vị trí cân bằng.
. Khi nói về dao động điều hòa của một vật thì phát biểu nào dưới đây là đúng?
Lực kéo về và li độ của vật cùng pha nhau.
Chu kì là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp li độ và gia tốc của vật lặp lại như cũ.
Động năng và vận tốc của vật dao động cùng tần số.
Thời gian ngắn nhất giữa hai lần vật qua vị trí cân bằng là nửa chu kì.
Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng.
Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.
Thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tần số với tần số của li độ.
Điều nào sau đây sai khi nói về dao động của con lắc đơn với biên độ nhỏ?
Chiều dài quȳ đạo bằng hai lần biên độ dao động.
Chu kì con lắc không phụ thuộc khối lượng của vật nặng.
Tốc độ vật nặng đạt cực đại khi qua vị trí cân bằng.
Lực căng dây khi vật qua vị trí cân bằng có giá trị bằng trọng lượng của vật.
Khi một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn có dạng Phát biểu nào sau đây sai?
Dao động cưỡng bức là một dao động điều hòa.
Tần số góc của dao động cưỡng bức bằng
Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào lực cản của môi trường.
Biên độ dao động cưỡng bức tỉ lệ với F0 phụ thuộc vào
Khi xảy ra cộng hưởng trong một hệ cơ học thì
Biên độ dao động của hệ sē tăng nếu tần số của ngoại lực tuần hoàn tăng.
Biên độ dao động của hệ sē bằng biên độ của ngoại lực.
Dao động của hệ tiếp tục được duy trì mà không cần ngoại lực tác dụng nữa.
Tốc độ tiêu hao năng lượng bằng tốc độ năng lượng ngoại lực cung cấp cho vật.
Khi đến mỗi bến, xe buýt chỉ tạm dừng nên không tắt máy. Hành khách trên xe nhận thấy thân xe dao động. Đó là dao động
tắt dần.
duy trì.
cưỡng bức.
đang có cộng hưởng.
Chọn phát biểu sai?
Dao động tuần hoàn và dao động điều hòa đều có chu kì dao động T xác định.
Dao động tự do là dao động có chu kì phụ thuộc vào đặc tính của hệ.
Vật dao động tắt dần có biên độ giảm dần và luôn dừng lại ở vị trí cân bằng.
Năng lượng mà hệ dao động duy trì nhận được trong mỗi chu kì không thay đổi.
Dao động tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ, có biên độ bằng biên độ của mỗi dao động thành phần khi hai dao động thành phần
ngược pha.
cùng pha.
lệch pha
lệch pha
Dao động của quả lắc đồng hồ là dao động
duy trì.
cưỡng bức.
cộng hưởng.
tắt dần.
Một vật đang dao động điều hòa thì vectơ gia tốc của vật luôn
hướng ra xa vị trí cân bằng.
cùng chiều chuyển động của vật.
ngược chiều chuyển động của vật.
hướng về vị trí cân bằng.
Một vật dao động điều hòa với tần số gócvà biên độ A, gia tốc của vật có giá trị cực đại bằng
Khi một vật dao động điều hòa thì li độ, vận tốc và gia tốc của nó biến đổi điều hòa cùng
tần số.
biên độ.
pha ban đầu.
pha dao động.
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng có khối lượng m đang dao động điều hòa. Tần số dao động của con lắc lò xo được tính bởi công thức
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và có biên độ lần lượt là A1 và A2. Nếu hai dao động thành phần cùng pha với nhau thì biên độ dao động của vật bằng
| A1 - A2 |
A1 + A2
Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian là dao động
điều hòa.
tuần hoàn.
tắt dần.
duy trì.
Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực ( F0 và f không đổi, t tính bằng s). Tần số dao động cưỡng bức của vật là
f
0,5f
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình Gia tốc của vật có biểu thức là
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi
lò xo không biến dạng.
vật có vận tốc cực đại.
vật đi qua vị trí cân bằng.
lò xo có chiều dài cực đại.
Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng AB. Khi qua vị trí cân bằng, vectơ vận tốc của chất điểm
có độ lớn cực đại.
luôn có chiều hướng đến A.
luôn có chiều hướng đến B.
bằng 0 .
Cho một vật dao động điều hòa với phương trình , giá trị cực tiểu của vận tốc là
0
2
Chọn phát biểu sai khi nói về dao động điều hòa.
Vận tốc luôn trễ pha so với gia tốc.
Vận tốc và gia tốc luôn ngược pha nhau.
Vận tốc luôn sớm pha so với li độ.
Gia tốc ngược pha so với li độ.
Gia tốc của vật dao động điều hòa có độ lớn bằng nửa giá trị cực đại khi vật có
động năng cực đại.
động năng bằng ba lần thế năng.
thế năng bằng động năng.
thế năng bằng ba lần động năng.
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật theo li độ x là
F = 0,5kx
F = kx
F = 0,5kx2
F = kx
Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình và
là hai dao động
cùng pha.
lệch pha
ngược pha.
lệch pha
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k, vật nhỏ có khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc bằng
Một vật dao động điều hòa với phương trình Tốc độ cực đại của vật
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau, có biên độ lần lượt là A1 và A2. Biên độ tổng hợp của hai dao động này là
A = |A1 - A2 |
A = A1 - A2
Một vật dao động cưỡng bức. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì
dao động của vật dừng lại.
dao động của vật chậm dần.
biên độ dao động của vật giảm dần.
biên độ dao động của vật đạt cực đại.
Cơ năng của con lắc lò xo dao động điều hòa
biến thiên tuần hoàn với tần số gấp đôi tần số dao động của con lắc.
biến thiên tuần hoàn cùng tần số dao động của con lắc.
tỉ lệ thuận với bình phương của biên độ dao động.
tỉ lệ nghịch với độ cứng k của lò xo.
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với chu kì bằng
Treo con lắc đơn vào một điểm cố định tại nơi có gia tốc rơi tự do g, nếu tăng khối lượng của vật lên 2 lần thì tần số dao động của con lắc đơn
giảm lần.
tăng 2 lần.
không đổi.
tăng lần.
Lực kéo về tác dụng vào một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn
tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.
không đổi nhưng hướng thay đổi.
tỉ lệ với bình phương biên độ.
và hướng không đổi.
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi
vật có vận tốc cực đại.
luôn là phương thẳng đứng.
vật đi qua vị trí cân bằng.
vuông góc với phương truyền sóng.
Khi một vật dao động điều hòa thì li độ, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa cùng
tần số.
biên độ.
pha ban đầu.
pha dao động.
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng có khối lượng đang dao động điều hòa. Tần số dao động của con lắc lò xo được tính bởi công thức
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số, có phương trình . Biên độ A của dao động tổng hợp của hai dao động trên được cho bởi công thức nào sau đây?
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là và
Biên độ dao động của vật là
A
2A
Chất điểm dao động điều hòa sē chuyển động khi lực kéo về
có độ lớn cực đại.
có độ lớn cực tiểu.
đổi chiều.
bằng không.
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa với tần số góc và biên độ A, chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, đang dao động điều hòa. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Biểu thức thế năng của con lắc ở li độ x là
2kx2
0,5kx2
0,5kx
2kx
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
trên cùng một phương truyền sóng.
Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong nước.
Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
Sóng âm trong không khí là sóng ngang.
Chọn phát biểu sai khi nói về bước sóng.
Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi trong 1 chu kì.
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
Trên phương truyền sóng, các điểm cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi trong 1 giây.
Sóng cơ học lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đổi, khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng
tăng 4 lần.
tăng 2 lần.
không đổi.
giảm 2 lần.
Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào
tính chất của môi trường.
kích thước của môi trường.
biên độ sóng.
cường độ sóng.
Tốc độ truyền sóng là tốc độ
chuyển động của các phần tử vật chất.
dao động của nguồn sóng.
bước sóng của nó giảm.
bước sóng của nó không thay đổi
Chọn phát biểu sai về quá trình lan truyền của sóng cơ học?
Là quá trình truyền năng lượng.
Là quá trình truyền dao động trong môi trường vật chất theo thời gian.
Là quá trình truyền pha dao động.
Là quá trình lan truyền các phần từ vật chất trong không gian và theo thời gian.
Kết luận nào sau đây là sai khi nói về tính chất của sự truyền sóng trong môi trường?
Sóng truyền đi với vận tốc hữu hạn.
Quá trình truyền sóng cũng là quá trình truyền năng lượng.
Sóng truyền đi không mang theo vật chất của môi trường.
Sóng càng mạnh truyền đi càng nhanh.
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Chọn phát biểu sai.
Vận tốc của sóng là vận tốc dao động của các phần tử dao động.
Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì dao động.
Tần số của sóng là tần số dao động của các phần tử dao động.
Chu kì của sóng là chu kì dao động của các phần tử dao động.
Chọn câu sai khi nói về sự lan truyền sóng cơ.
Năng lượng được lan truyền theo sóng.
Trạng thái dao động được lan truyền theo sóng.
Pha dao động được lan truyền theo sóng.
Phần tử vật chất lan truyền với tốc độ bằng tốc độ truyền sóng.
Biên độ sóng là
quãng đường mà mỗi phần tử môi trường truyền đi trong 1 giây.
khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha.
một nửa khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử môi trường khi sóng truyền qua.
khoảng cách giữa hai phần tử của môi trường trên phương truyền sóng mà dao động cùng pha.
Đối với sóng cơ học, sang ngang sē
chỉ truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng.
truyền được trong chất rắn và chất lỏng.
truyền được trong chất rắn, chất khí và chất lỏng.
truyền được trong chất rắn.
Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động
cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
cùng tần số, cùng biên độ.
có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
cùng tần số, cùng phương và có độ lệch pha không đổi.
Hiện tượng giao thoa là hiện tượng
tổng hợp của hai dao động.
tạo thành các gợn lồi, lōm.
hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm chúng luôn tăng cường nhau, có những điểm chúng luôn triệt tiêu nhau.
giao thoa của hai sóng tại một điểm của môi trường.
Phát biểu nào sau đây về hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn không cùng pha là không đúng?
Đường trung trực của đoạn thẳng nối hai nguồn sóng là một vân cực đại.
Số vân cực đại trên mặt chất lỏng có giao thoa chưa chắc là một số lẻ.
Trên mặt chất lỏng tồn tại các điểm hầu như không dao động.
Trên mặt chất lỏng tồn tại các điểm dao động với biên độ cực đại.
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn sóng A và B cùng tần số nhưng ngược pha, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?
bằng hai lần bước sóng.
bằng một bước sóng.
bằng một nửa bước sóng.
bằng một phần tư bước sóng.
Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ
dao động với biên độ cực đại.
dao động với biên độ cực tiểu.
không dao động.
dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại.
Trong sự giao thoa của hai sóng cơ phát ra từ 2 nguồn kết hợp, cùng pha, những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách d1d2 tới hai nguồn, thỏa mãn điều kiện nào sau đây (với k là số nguyên, là bước sóng)
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì
khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần một sợi dây duổi thẳng là một nửa chu kì sóng.
khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một nửa bước sóng.
tất cả các phần tử trên dây đều đứng yên.
hai điểm đối xứng với nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.
Cơ năng của con lắc lò xo dao động điều hòa
biến thiên tuần hoàn với tần số gấp đôi tần số dao động của con lắc.
biến thiên tuần hoàn cùng tần số dao động của con lắc.
tỉ lệ thuận với bình phương của biên độ dao động.
tỉ lệ nghịch với độ cứng k của lò xo.
Nhận định nào về sóng âm là sai?
Các loại nhạc cụ khác nhau thì phát ra âm có âm sắc khác nhau
Độ cao là đặc trưng sinh lý phụ thuộc vào tần số sóng âm
Mọi sóng âm đều gây ra được cảm giác âm
Âm thanh, siêu âm, hạ âm có cùng bản chất
Đặc trưng nào dưới đây là những đặc trưng vật lý của âm?
Độ cao của âm, đồ thị âm
Độ cao của âm, tần số âm
Âm sắc, độ to của âm
Chu kỳ sóng âm, cường độ âm
Một sóng cơ có tần số f = 1000Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó được gọi là
sóng siêu âm.
sóng âm.
sóng hạ âm.
chưa đủ dữ kiện để kết luận.
Đối với âm cơ bản và hoạ âm bậc 2 do cùng một cây đàn phát ra thì
Tốc độ âm cơ bản gấp đôi tốc độ hoạ âm bậc 2
Tần số hoạ âm bậc 2 gấp đôi tần số âm cơ bản
Độ cao âm bậc 2 gấp đôi độ cao âm cơ bản
Hoạ âm bậc 2 có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản
Sóng âm không có tính chất nào sau đây?
Mang năng lượng tỉ lệ với bình phương biên độ sóng A.
Truyền được trong chất rắn, lỏng, khí
Là sóng ngang khi truyền trong chất khí
Có khả năng phản xạ, khúc xạ, giao thoa
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Âm có cường độ lớn thì tai có cảm giác âm đó "to".
Âm có tần số lớn thì tai có cảm giác âm đó "to".
Âm "to" hay "nhỏ" phụ thuộc vào mức cường độ âm và tần số âm.
Âm có cường độ nhỏ thì tai có cảm giác âm đó "bé".
Chọn phát biểu sai về sóng âm.
Nhạc âm là những âm có tính tuần hoàn
Độ to của âm chỉ phụ thuộc vào cường độ âm
Dao động của âm do các nhạc cụ phát ra không phải là dao động điều hoà
Độ cao của âm phụ thuộc vào chu kỳ âm
Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do
khác nhau về tần số
khác nhau về số hoạ âm
khác nhau về đồ thị dao động âm
khác nhau về chu kỳ của sóng âm
Một sóng nước lan truyền trên bề mặt nước tới một vách chắn cố định, thẳng đứng và phản xạ trở lại. Sóng tới và sóng phản xạ
Khác tần số, ngược pha.
Khác tần số, cùng pha.
Cùng tần số, cùng pha.
Cùng tần số, ngược pha.
Để có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi với hai đầu dây có một đầu cố định và một đầu tự do thì chiều dài của dây phải bằng
Một số nguyên lần bước sóng.
Một số nguyên lần phần tư bước sóng.
Một số nguyên lần nửa bước sóng.
Một số lẻ lần phần tư bước sóng.
Khi có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi thì
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần một sợi dây duỗi thẳng là một chu kỳ sóng.
Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một nửa bước sóng.
Tất cả các phần tử trên dây đều đứng yên.
Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.
Điều nào sau đây là sai khi nói về sóng cơ?
Sóng cơ là sự lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất.
Quá trình truyền sóng là quá trình truyền pha dao động.
Sóng cơ lan truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí và trong chân không.
Sóng cơ lan truyền được trong môi trường vật chất nhờ sự liên kết của các phần tử môi trường.
Chọn câu sai. Quá trình truyền sóng là
Quá trình truyền dao động.
Quá trình truyền pha dao động.
Quá trình truyền năng lượng.
Quá trình truyền các phần tử của môi trường truyền.
Trong quá trình truyền sóng thì
các phần tử của môi trường sē chuyển dời theo phương truyền sóng.
các phần tử của môi trường sē chỉ dao động tại vị trí xác định của chúng.
các phần tử của môi trường sē chuyển dời ngược với phương truyền sóng.
các phần tử của môi trường sē chuyển dời ngược với phương vuông góc với phương truyền sóng.
Chọn nhận xét sai về quá trình truyền sóng.
Quá trình truyền sóng là quá trình các phần tử vật chất truyền từ điểm này sang điểm lân cận trong môi trường vật chất theo thời gian.
Quá trình truyền sóng là quá trình lan truyền dao động trong môi trường vật chất theo thời gian.
Quá trình truyền sóng là quá trình lan truyền trạng thái dao động từ điểm này sang điểm lân cận trong môi trường vật chất theo thời gian.
Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng dao động từ điểm này sang điểm lân cận trong môi trường vật chất theo thời gian.
Chọn câu sai.
Sóng cơ là những dao động đàn hồi lan truyền trong môi trường vật chất theo thời gian.
Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
Sóng có phương dao động là phương ngang.
Sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
Sóng ngang là sóng
có phương dao động là phương thẳng đứng.
có phương dao động là phương ngang.
có phương dao động trùng phương truyền sóng.
có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
Tần số của sóng phụ thuộc vào
dao động của nguồn sóng.
quãng đường truyền sóng.
môi trường truyền sóng.
biên độ của sóng.
Bước sóng là
quãng đường sóng truyền được trong một giây.
khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha.
khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha trên cùng một phương truyền sóng.
quãng đường sóng truyền trong một chu kì.
Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là
bước sóng.
độ lệch pha.
vận tốc truyền sóng.
chu kì.
Chọn phát biểu sai về bước sóng.
Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong thời gian mà một điểm trong môi trường truyền thực hiện một dao động.
Bước sóng bằng tích của vận tốc truyền sóng và tần số của sóng.
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha trên cùng một phương truyền sóng.
Bước sóng là quãng đường sóng truyền trong một chu kì.
Xét sóng cơ có chu kì là T, tần số f, tần số góc , vận tốc truyền v. Hệ thức nào sau đây đúng?
Sóng cơ học là sóng truyền được trong các môi trường
chỉ truyền được trong chất khí.
truyền được trong chất rắn, mặt thoáng chất lỏng.
truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.
truyền được trong chất khí và chân không.
Xét sóng truyền trên mặt nước từ tâm sóng O. Chọn phát biểu đúng.
Mọi điểm trên mặt nước mà sóng truyền tới đều dao động với cùng một chu kì.
Biên độ dao động tại mọi điểm trên mặt nước bằng nhau.
Năng lượng sóng truyền đến một điểm trên mặt nước không phụ thuộc vào quãng đường truyền.
Sóng truyền trên mặt nước là sóng dọc.
Tại nguồn O phương trình dao động của sóng là Phương trình dao động của điểm M cách O một khoảng d = OM là
Sóng truyền trên một sợi dây với tần số f, chu kì T, bước sóng , vận tốc v. Góc lệch pha giữa hai dao động của hai điểm M và N (MN = d) ở trên dây là
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động ngược pha trên cùng một phương truyền sóng là
một nửa bước sóng.
một bước sóng.
một số nguyên lần bước sóng.
một phần tư bước sóng.
Trên một phương truyền sóng, vị trí những điểm dao động ngược pha nhau
cách nhau
cách nhau cách nhau
cách nhau
cách nhau
Chọn phát biểu sai. Âm thanh
có tần số từ 16 Hz đến 20 kHz.
là sóng cơ học.
lan truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí.
có phương dao động luôn luôn vuông góc với phương truyền sóng.
Chọn câu đúng về sóng âm.
Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và cả chân không.
Ngưỡng nghe và ngưỡng đau phụ thuộc vào tần số của âm.
Chu kì và tần số là những đặc trưng sinh lí của âm.
Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào cường độ âm.
Vận tốc của âm phụ thuộc vào
tần số âm.
bước sóng âm.
biên độ âm.
tính đàn hồi và mật độ của môi trường.
Sóng âm khi truyền từ không khí vào nước thì
bước sóng tăng.
bước sóng không đổi.
bước sóng giảm.
không xác định được.
Các đặc trưng sinh lí của âm là
chu kì, tần số và độ cao của âm.
vận tốc, bước sóng và âm sắc.
độ cao, độ to và âm sắc.
độ cao, độ to và biên độ.
Mức cường độ âm L được xác định bởi biểu thức với I là cường độ âm và I0 là cường độ âm chuẩn.
Giao thoa sóng là
sự gặp nhau của hai sóng cùng loại khi truyền trong cùng một môi trường.
sự tổng hợp hai dao động cùng tần số cùng pha.
sự tổng hợp hai sóng phát ra từ 2 nguồn có cùng tần số và độ lệch pha không đổi.
sự giao nhau giữa hai sóng cùng tần số và biên độ.
Hai sóng kết hợp phải có tính nào sau đây?
Cùng biên độ.
Cùng tần số.
Cùng phương truyền sóng.
Cùng năng lượng.
Điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa giữa 2 sóng là sự gặp nhau của
hai sóng có cùng biên độ.
hai sóng có cùng pha.
hai sóng có cùng tần số.
hai sóng kết hợp.
Trong sự giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn kết hợp, cùng pha và cùng biên độ, những điểm đứng yên có hiệu khoảng cách từ điểm đó tới hai nguồn là
một số nguyên lần bước sóng.
một số lẻ lần nửa bước sóng.
một số chăn lần nửa bước sóng.
một số lẻ lần bước sóng.
Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm phụ thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ
dao động với biên độ cực đại.
dao động với biên độ cực tiểu.
không dao động.
dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại.
Trong sự giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn kết hợp, cùng pha, những điểm dao động với biên độ cực dại có hiệu khoảng cách từ đó tới các nguồn với có giá trị là
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước. Trên đoạn nối hai tâm sóng $A$ và $B$, khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp có dao động với biên độ cực đại là
bước sóng.
một nửa bước sóng.
một phần tư bước sóng.
một phần tám bước sóng.
Chọn câu sai trong các câu sau đây.
Trong hiện tượng sóng dừng, sóng tới và sóng phản xạ là hai sóng kết hợp.
Sóng dừng là sóng có các điểm nút và điểm bụng trong không gian.
Trong hiện tượng sóng dừng, không có sự truyền năng lượng.
Sóng dừng là một trường hợp đặc biệt của hiện tượng giao thoa.
Để có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu dây đều là nút sóng thì
chiều dài dây bằng một phần tư bước sóng.
chiều dài dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.
bước sóng luôn luôn đúng bằng chiều dài dây.
bước sóng bằng một số lẻ lần chiều dài dây.
Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt vào giữa hai đầu tụ điện một điện áp xoay chiều có biểu thức . Cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch được cho bởi công thức nào dưới đây?
Một khung dây phẳng quay đều quanh một trục vuông góc với đường sức từ của một cảm ứng từ trường đều B. Suất điện động trong khung có tần số phụ thuộc vào
tốc độ góc của khung dây.
diện tích của khung dây.
số vòng dây N của khung dây.
độ lớn của cảm ứng từ B của từ trường.
Một mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm, mối quan hệ luôn thay đổi theo thời gian?
u và i cùng pha với nhau.
u sớm pha hơn i góc
u và i ngược pha nhau.
i sớm pha hơn u góc
Đối với suất điện động xoay chiều hình sin, đại lượng nào sau đây luôn thay đổi theo thời gian?
Pha ban đầu.
Giá trị tức thời.
Tần số góc.
Biên độ.
Dòng điện xoay chiều hình sin là
dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian.
dòng điện có cường độ biến thiên tỉ lệ thuận với thời gian.
dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
dòng điện có cường độ và chiều thay đổi theo thời gian.
Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng?
Cường độ dòng điện.
Suất điện động.
Công suất.
Điện áp.
Trong đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều nào sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng?
Tần số.
Công suất.
Chu kì.
Điện áp.
Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
chỉ được đo bằng ampe kế nhiệt.
bằng giá trị trung bình chia cho 2.
được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.
bằng giá trị cực đại chia cho 2.
Với mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện thì dòng điện trong mạch
sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch góc
sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch góc
trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch góc
trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch góc
Trong các đáp án sau, đáp án nào đúng?
Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng một nửa giá trị cực đại của nó.
Dòng điện có cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian là dòng điện xoay chiều.
Không thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện.
Dòng điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch xoay chiều luôn lệch pha nhau.
Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện áp giữa hai đầu cuộn dây có biểu thức thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức
(A). Hỏi I và
được xác định bằng hệ thức nào sau đây?
Công thức cảm kháng của cuộn cảm L đối với tần số f là
D
Đặt vào hai đầu điện trở thuần R một điện áp xoay chiều có biểu thức (V) thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức
Hỏi I và
được xác định bằng hệ thức nào sau đây?
Cảm kháng của cuộn cảm
tỉ lệ thuận với tần số dòng điện của nó.
tỉ lệ thuận với hiệu điện thế xoay chiều áp vào nó.
có giá trị như nhau đối với cả dòng xoay chiều và dòng điện không đổi.
tỉ lệ nghịch với tần số dòng điện xoay chiều qua nó.
Chọn phát biểu đúng khi nói so sánh pha của các đại lượng trong dòng điện xoay chiều.
uR và i cùng pha với nhau.
uL nhanh pha hơn uC góc
uR nhanh pha hơn uC góc
uR nhanh pha hơn uL góc .
Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Tần số của dòng điện trong mạch là f, công thức đúng để tính dung kháng của tụ điện là
Dòng điện xoay chiều có tính chất nào sau đây?
Chiều và cường độ thay đổi đều đặn theo thời gian.
Cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian.
Chiều dòng điện thay đổi tuần hoàn theo thời gian.
Chiều dòng điện thay đổi tuần hoàn và cường độ dòng điện biến thiên điều hòa theo thời gian.
Trong các câu sau đây, câu nào sai?
Khi một khung dây quay đều quanh một trục vuông góc với các đường sức của một từ trường đều thì trong khung dây xuất hiện suất điện động xoay chiều hình sin.
Điện áp xoay chiều là điện áp biến đổi điều hòa theo thời gian.
Dòng điện có cường độ biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.
Trên cùng một đoạn mạch, dòng điện và điện áp xoay chiều luôn biến thiên với cùng pha ban đầu.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm, độ tự cảm L. Gọi i, I0 lần lượt là cường độ tức thời và cường độ cực đại. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch được tính
Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là .Cường độ dòng điện tức thời có biểu thức
Các đại lượng I0 và a nhận giá trị nào sau đây?
Trong mạch điện xoay chiều RLC cộng hưởng thì kết luận nào sau đây là sai?
Cường độ hiệu dụng trong mạch cực đại.
Điện áp giữa hai đầu mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở R.
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R.
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ.
Cho một đoạn mạch không phân nhánh gồm điện trở thuần, một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện. Khi xảy ra cộng hưởng điện trong đoạn mạch thì khẳng định nào sau đây là sai?
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị lớn nhất.
Cảm kháng và dung kháng của mạch bằng nhau.
Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở.
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
Phát biểu nào sau đây là không đúng? Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh có R, L xác định, khi thay đổi C xảy ra tình huống thì
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại.
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ và hai đầu cuộn cảm bằng nhau.
Tổng trở của mạch đạt giá trị lớn nhất.
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại.
Trong đoạn mạch mạch RLC mắc nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Nếu chỉ giảm tần số của điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trên mạch
Có giá trị hiệu dụng tăng.
Trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Cùng pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Trong đoạn mạch điện không phân nhánh gồm điện trở thuần R và tụ điện C, mắc vào điện áp xoay chiều . Hệ số công suất của đoạn mạch là
Công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều được tính bằng công thức nào dưới đây?
P = ZI2
P = UI
Trong đoạn mạch xoay chiều, hệ số công suất bằng $0(\cos \varphi=0)$ khi
đoạn mạch không có tụ điện.
đoạn mạch có điện trở bằng không.
đoạn mạch không có cuộn cảm.
đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần.
Chọn phát biểu đúng dưới đây. Máy biến thế là một thiết bị có thể
biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều.
biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều hay của dòng điện không đổi.
biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều hay của dòng điện không đổi.
biến đổi công suất của một dòng điện không đổi.
Hoạt động của biến áp dựa trên
hiện tượng tự cảm.
hiện tượng cảm ứng điện từ.
từ trường quay.
tác dụng của lực từ.
Vai trò của máy biến thế trong việc truyền tải điện năng là
giảm điện trở của dây dẫn trên đường truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải.
tăng hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải.
giảm hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải.
giảm sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ.
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa vào
hiện tượng tự cảm.
hiện tượng cảm ứng điện từ.
khung dây quay trong điện trường.
khung dây chuyển động trong từ trường.
Máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, số vòng dây của roto là n (vòng/phút) thì tần số dòng điện xác định là
f=np.
f=60np.
f=np/60.
f=60n/p.
Chọn phát biểu sai.
Từ thông qua một mạch điện biến thiên trong mạch xuất hiện suất điện động cảm ứng.
Suất điện động cảm ứng trong một mạch điện tỉ lệ với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch điện đó.
Suất điện động cảm ứng trong một khung dây quay trong từ trường đều có tần số bằng với số vòng quay trong 1s.
Suất điện động cảm ứng trong một khung dây quay trong từ trường đều có biên độ tỉ lệ với chu kì quay của khung.
Một khung dây phẳng nằm trong từ trường đều quay quanh một trục xx'. Trong khung xuất hiện suất điện động cảm ứng trong trường hợp nào sau đây?
xx' vuông góc với mặt phẳng khung dây.
xx' nằm trong mặt phẳng dây và song song với đường sức từ.
xx' nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với đường sức từ.
xx' và đường sức từ cùng vuông góc với mặt phẳng khung dây.
Một khung dây gồm N vòng dây, quay đều trong từ trường đều B với tốc độ góc là , tiết diện khung dây là S, trục quay vuông góc với đường sức từ. Suất điện động trong khung dây có giá trị hiệu dụng là
Chọn phát biểu đúng.
Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là cường độ của dòng điện không đổi khi chúng tỏa ra cùng một nhiệt lượng.
Điện áp hiệu dụng của một đoạn mạch xoay chiều thì nhỏ hơn điện áp cực đại lần.
Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều biến thiên cùng tần số với cường độ tức thời.
Để đo cường độ tức thời của dòng điện xoay chiều ta dùng ampe kế.
Một mạch điện xoay chiều có u là điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch và i là cường độ dòng điện tức thời qua mạch. Chọn phát biểu đúng.
i và u luôn luôn biến thiên cùng tần số.
i và u luôn luôn biến thiên cùng pha.
i và u luôn luôn biến thiên ngược pha.
u luôn luôn biến thiên sớm pha hơn i.
Chọn phát biểu sai.
Dòng điện xoay chiều qua điện trở thuần $R$ chỉ có tác dụng nhiệt.
Điện áp ở hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần biến thiên điều hòa cùng tần số với cường độ dòng điện.
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch chỉ có điện trở thuần biến thiên điều hòa cùng pha với điện áp.
Nhiệt lượng tỏa nhiệt ra ở điện trở thuần tỉ lệ với cường độ hiệu dụng qua nó.
Tác dụng của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều là
gây cảm kháng nhỏ nếu tần số dòng điện lớn.
ngăn cản hoàn toàn dòng điện xoay chiều.
gây cảm kháng lớn nếu tần số dòng điện lớn.
chỉ cho phép dòng điện điện qua theo một chiều.
Một mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm, i là cường độ tức thời qua mạch và u là điện áp tức thời. Chọn câu đúng.
i sớm pha hơn u là
u trễ pha hơn i là
u sớm pha hơn i là
i trễ pha hơn u là
Cho C là điện dung tụ điện, f là tần số, T là chu kì, 'ن là tần số góc. Biểu thức tính dung kháng của tụ điện là
Vē đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cảm kháng ZL vào tần số của dòng điện xoay chiều qua cuộn dây ta được đường biểu diễn là
một đường parabol.
một đường thẳng qua gốc tọa độ.
một đường hypebol.
một đường thẳng song song trục hoành.
Vē đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của dung kháng ZC vào tần số của dòng điện xoay chiều qua tụ điện ta được đường biểu diễn là
đường thẳng qua gốc tọa độ.
đường hypebol.
đường parabol.
đường thẳng song song trục hoành.
Trong mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp với u và i là điện áp và cường độ tức thời. Chọn phát biểu đúng.
u và i luôn luôn biến thiên cùng tần số.
u và i luôn luôn cùng pha.
u luôn luôn sớm pha hơn i là
u luôn luôn trễ pha hơn i là
Một mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp với điện áp hai đầu đoạn mạch là u và cường độ qua mạch là i. Chọn phát biểu đúng.
Nếu ZL lớn hơn ZC thì u sớm pha hơn i là
Nếu ZL nhỏ hơn ZC thì u trễ pha hơn i là
Nếu R = 0 thì u cùng pha với i.
Nếu ZL = ZC thì u cùng pha với i.
Một mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp. U là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch. UR, UL, UC là điện áp hiệu dụng ở hai đầu R, L, C. Kết luận nào sau đây sai?
Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở R, cảm kháng ZL và dung kháng ZC. Công thức tính góc lệch pha 4 giữa điện áp và cường độ của dòng điện xoay chiều là
Mắc mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp vào điện áp thì dòng điện qua mạch là
(A). Kết luận nào sau đây đúng?
ZL < ZC
ZL = ZC
ZL > ZC
ZL < R
Cho hình vē là giản đồ véc tơ biểu diễn u và I của một mạch điện không phân nhánh R, L, C. Chọn kết luận đúng.
R = ZL - ZC
R = ZL > ZC
R = ZC - ZL
R = ZC < ZL
Đoạn mạch AB gồm R, L, C mắc nối tiếp có điện áp u hai đầu đoạn mạch cùng pha với cường độ dòng điện i. Với điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch là UAB và ở hai đầu R, L, C lần lượt là UR, UL, UC. Chọn kết luận sai.
UR = UAB
UL = UC
UL = UC
UAB > UL - UC
Đoạn mạch R, L, C nối tiếp có cộng hưởng điện. Hệ thức nào sau đây là không đúng?
R = Z
UL = UC
Công suất tỏa nhiệt của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức
P = UI
Mạch điện xoay chiều nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất. Với R là điện trở thuần, L độ tự cảm, C điện dung thì
mạch chỉ có R.
mạch nối tiếp L và C.
mạch chỉ có C.
mạch nối tiếp R và L.
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa vào
hiện tượng cảm ứng điện từ.
hiện tượng cộng hưởng.
hiện tượng tự cảm.
hiện tượng giao thoa.
Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha gồm hai phần chính là
phần cảm và stato.
phần cảm và phần ứng.
phần cảm và roto.
phần ứng và stato.
Ở máy phát điện xoay chiều một pha phần tạo ra từ trường là
phần cảm.
phần ứng.
roto.
stato.
Ở máy phát điện xoay chiều một pha phần quay gọi là
phần cảm.
phần ứng.
roto.
stato.
Dòng điện 3 pha là
hệ thống 3 dòng điện xoay chiều một pha có cùng biên độ, cùng tần số và lệch nhau về pha là
hệ thống 3 dòng điện xoay chiều một pha gây bởi 3 máy phát điện giống hệt nhau.
hệ thống 3 dòng điện xoay chiều một pha có cùng biên độ, cùng tần số và lệch nhau về pha là
hệ thống 3 dòng điện xoay chiều gây bởi 3 suất điện động có cùng biên độ, cùng tần số và lệch nhau về pha là
Phát biểu nào sau đây sai về máy biến áp?
Là dụng cụ để thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
Cấu tạo gồm hai cuộn dây đồng quấn trên lōi thép.
Cường độ dòng điện qua mỗi cuộn dây tỉ lệ thuận với số vòng dây.
Nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa người ta thường dùng cách nào sau đây để giảm hao phí?
Giảm điện trở của dây dẫn.
Tăng điện áp truyền tải.
Giảm công suất truyền tải.
Tăng tiết diện của dây dẫn.
Trong truyền tải điện năng đi xa. Gọi R là điện trở của đường dây, U là điện áp hiệu dụng ở nơi phát, P là công suất tải, là công suất hao phí trên đường dây. Chọn công thức đúng.
Một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm $L$ được mắc nối tiếp vào điện áp xoay chiều u có tần số f. Chọn phát biểu đúng.
Cường độ dòng điện biến thiên điều hòa cùng pha với điện áp u.
Cường độ hiệu dụng qua mạch tỉ lệ nghịch với f.
Cường độ hiệu dụng qua mạch tỉ lệ với C.
Cường độ dòng điện biến thiên điều hòa với tần số f' = 2f.
Trong mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp có điện áp (V). Góc lệch pha giữa u và i không phụ thuộc vào
tần số góc
pha ban đầu của u.
độ tự cảm L.
điện dung C.
Mạch dao động là một mạch kín gồm
nguồn điện không đổi, tụ điện và cuộn cảm.
tụ điện và điện trở thuần.
tụ điện và cuộn cảm.
cuộn cảm và điện trở thuần.
Công thức tính chu kì dao động riêng của mạch dao động gồm có độ tự cảm L và điện dung C là
Tần số dao động riêng của một mạch dao động gồm cuộn cảm và tụ điện không phụ thuộc vào
số vòng dây trong cuộn cảm.
diện tích của các bản tụ điện.
năng lượng kích thích ban đầu cho mạch dao dao động.
điện dung của tụ điện.
Để tăng tần số dao động riêng của một mạch dao động gồm ống dây có độ tự cảm L, điện trở thuần không đáng kể và tụ điện C, chọn phương án đúng?
Tăng số vòng dây trong ống dây.
Tăng diện tích của các bản tụ điện.
Tăng điện dung của tụ điện.
Tăng chiều dài của ống dây.
Điện tích của tụ điện ở một mạch dao động LC có tính chất nào sau đây là không đúng?
Biến thiên với tần số tỉ lệ với độ tự cảm L của cuộn cảm.
Biến đổi theo thời gian dưới dạng hàm số sin.
Biến đổi tuần hoàn theo thời gian.
Biến thiên với chu kì tỉ lệ với điện dung của tụ điện.
Điện áp giữa hai bản của tụ điện ở một mạch dao động LC
Không biến đổi theo thời gian.
Biến đổi trễ pha hơn dòng điện qua L là
Có tần số gấp hai lần tần số của điện tích.
Có biên độ U0 tỉ lệ với điện dung của tụ điện.
Trong mạch dao động LC đang có dao động điện từ tự do, những đại lượng biến thiên cùng pha là
điện tích q và điện áp u ở tụ điện.
cường độ dòng điện i qua L và điện áp u ở tụ điện.
cường độ dòng điện i qua L và điện áp u ở tụ điện và điện tích ở tụ điện đều biến thiên khác pha nhau.
cường độ dòng điện i qua L và điện tích ở tụ điện.
Dao động điện từ trong mạch dao động LC với q là điện tích của tụ điện và i là cường độ qua L
điện tích q biến thiên sớm pha hơn cường độ i là
điện tích q biến thiên trễ pha hơn cường độ i là
cường độ i biến thiên cùng pha với điện tích q.
cường độ i biến thiên ngược pha với điện tích q.
Điều nào sau đây sai khi nói về dao động điện từ trong mạch dao động?
Điện tích q trên một bản tụ của tụ điện biến thiên điều hoà theo thời gian.
Cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hoà theo thời gian.
Năng lượng điện từ trong mạch biến thiên điều hoà theo thời gian.
Điện áp giữa hai bản của tụ điện biến thiên điều hoà theo thời gian.
Chọn phát biểu đúng khi nói về dao động điện từ trong mạch dao động LC?
Khi cường độ qua L có giá trị cực đại thì điện áp ở tụ điện bằng không.
Khi cường độ qua L bằng không thì điện áp ở tụ điện bằng không.
Khi điện tích của tụ điện tăng thì cường độ dòng điện qua L tăng.
Khi điện tích của tụ điện tăng thì cường độ dòng điện qua L giảm.
Ta có thể chọn cách nào sau đây để tăng chu kì dao động riêng của mạch dao động LC hiện lên hai lần là
tăng độ tự cảm L lên lần.
tăng độ tự cảm L lên 2 lần.
tăng điện dung C lên 4 lần.
giảm điện dung C lên 2 lần.
Điều nào sau đây sai khi nói về dao động điện từ trong mạch dao động?
Cường độ dòng điện trong mạch dao động biến thiên điều hòa hình sin theo thời gian.
Năng lượng điện từ của mạch dao động là đại lượng không đổi.
Tần số của dao động chỉ phụ thuộc vào L và C mà không phụ thuộc vào R.
Năng lượng điện trường ở tụ điện biến thiên tuần hoàn có cùng tần số với tần số dao động điện từ.
Điều nào sau đây sai khi nói về dao động điện từ trong mạch dao động?
Điện tích của tụ điện trong mạch dao động biến thiên điều hòa hình sin theo thời gian.
Năng lượng toàn phần của dao động điện từ được bảo toàn.
Năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và có giá trị không đổi.
Dòng điện qua cuộn cảm L có biểu thức là
Một mạch dao động đang thực hiện dao động tự do. Khi cường độ qua cuộn cảm bằng không thì
Năng lượng từ trường cực đại.
Năng lượng từ trường bằng năng lượng điện từ.
Năng lượng điện trường bằng không.
Năng lượng điện trường bằng năng lượng toàn phần của dao động.
Trong mạch dao động LC đang có dao động điện từ tự do. Năng lượng từ trường bằng năng lượng của dao động khi
điện tích q ở tụ điện bằng không.
cường độ tức thời I bằng không.
điện tích q ở tụ điện có giá trị lớn nhất.
cường độ tức thời I bằng giá trị hiệu dụng.
Mạch dao động đang thực hiện dao động điện từ tự do, tại thời điểm mà cường độ qua cuộn cảm có giá trị bằng thì
năng lượng từ trường cực đại.
năng lượng từ trường bằng năng lượng điện trường.
năng lượng điện trường bằng không.
năng lượng điện trường bằng năng lượng điện từ của dao động.
Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với mạch dao động LC?
Cường độ dao động qua mạch biến thiên cùng tần số với điện tích của tụ điện.
Năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn với tần số gấp đôi tần số của dòng điện.
Giá trị cực đại của năng lượng điện trường và năng lượng từ trường thì bằng nhau.
Năng lượng điện từ của mạch dao động biến thiên tuần hoàn với chu kì bằng một nửa chu kì của điện tích.
Trong mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không thì
năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch.
năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.
năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.
năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.
Trong mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không thì
khi năng lượng từ trường tăng thì năng lượng toàn phần của mạch tăng.
khi năng lượng từ trường giảm thì năng lượng điện trường tăng.
năng lượng toàn phần của mạch biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.
năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn và cùng pha.
Trong mạch dao động LC có tần số dao động điện từ tự do là f. Năng lượng điện trường ở cuộn cảm L biến thiên tuần hoàn với tần số là
f ' = 2f
f ' = f
f ' = 0,5f
f ' = 4f
Một mạch dao động LC có điện trở thuần R=0. Tích điện cho tụ điện rồi cho mạch dao động, dao động trong mạch là
dao động điện từ tự do.
dao động điện từ tắt dần.
dao động điện từ tự do.
dao động điện từ cưỡng bức.
Chọn phát biểu đúng?
Điện từ trường lan truyền trong không gian với vận tốc truyền nhỏ hơn vận tốc ánh sáng.
Một điện tích điểm dao động sē tạo ra một điện từ trường biến thiên lan truyền trong không gian.
Điện trường chỉ tồn tại xung quanh điện tích.
Từ trường chỉ tồn tại xung quanh nam châm.
Chọn phát biểu sai về giả thuyết của Macxoen về điện từ trường là
khi một từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy.
đường sức của điện trường xoáy bao quanh các đường sức từ.
khi một điện trường biến thiên theo thời gian nó sinh ra một từ trường xoáy.
đường sức của điện trường xoáy bắt đầu từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện xoáy có
đường sức là những đường cong khép kín.
đường sức bắt đầu từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
độ lớn cường độ điện trường không đổi theo thời gian.
đường sức điện song song với đường sức.
Điều nào sau đây sai khi nói về điện từ trường?
Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của điện từ trường.
Điện từ trường gồm có điện trường và từ trường tổng hợp lại.
Điện từ trường lan truyền trong chân không với vận tốc là c = 3.108 m/s
Điện trường tĩnh chỉ là trường hợp riêng của trường điện từ.
Điện trường xoáy là điện trường
Giữa hai bản tụ điện có điện tích không đổi.
Của các điện tích đứng yên.
Có các đường sức không khép kín.
Có các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ.
Điều nào sau đây sai khi nói về sóng điện từ?
Sóng điện từ chỉ lan truyền được trong chân không.
Sóng điện từ là sóng ngang.
Sóng điện từ tuân theo đúng định luật phản xạ, khúc xạ và có thể giao thoa với nhau.
Sóng điện từ được sử dụng trong thông tin, vô tuyến.
Sóng điện từ và sóng cơ học không cùng tính chất nào sau đây?
có hiện tượng phản xạ.
có mang năng lượng.
truyền được trong chân không.
có hiện tượng giao thoa sóng.
Trong các máy thu vô tuyến, mạch chọn sóng dựa vào hiện tượng nào để có thể thu được sóng vô tuyến cần thu?
Hiện tượng giao thoa.
Hiện tượng cộng hưởng.
Hiện tượng quang điện.
Hiện tượng quang dẫn.
Sóng vô tuyến nào sau đây có thể xuyên qua tầng điện li?
Sóng trung.
Sóng ngắn.
Sóng cực ngắn.
Sóng dài.
Sóng vô tuyến nào sau đây bị phản xạ mạnh ở tầng điện li?
Sóng trung.
Sóng ngắn.
Sóng cực ngắn.
Sóng dài.
Sóng vô tuyến nào sau đây được dùng trong thông tin liên lạc vũ trụ?
Sóng trung.
Sóng ngắn.
Sóng cực ngắn.
Sóng dài.
Điện tích của một bản tụ điện trong một mạch dao động lí tưởng biến thiên theo thời gian theo hàm số Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch sē là
với
rad
rad
Một mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L và tụ điện và cường độ dòng điện i trong cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian với
cùng tần số và cùng pha.
tần số khác nhau nhưng cùng pha.
cùng tần số và q trễ pha so với i.
cùng tần số và q sớm pha so với i.
Một mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi mắc mạch song song thêm với tụ C ba tụ điện cùng điện dung C thì chu kì dao động riêng của mạch
tăng gấp ba.
không thay đổi.
tăng gấp bốn.
tăng gấp hai.
Tần số của dao động điện từ trong mạch dao động thỏa mãn hệ thức nào sau đây?
Mạch dao động điện từ dao động tự do với tần số góc Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q0. Cường độ dòng điện qua cuộn dây có giá trị cực đại là
Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, gồm cuộn dây có hệ số tự cảm L và một tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao động điện từ riêng (tự do) với giá trị cực đại của hiệu điện thế ở hai bản tụ điện bằng U max. Giá trị cực đại Imax của cường độ dòng điện trong mạch được tính bằng biểu thức
Dao động điện từ trong mạch dao động LC là quá trình
biến đổi theo hàm mũ của cường độ dòng điện.
biến đổi không tuần hoàn của điện tích trên tụ điện.
chuyển hóa tuần hoàn giữa năng lượng từ trường và năng lượng điện trường.
bảo toàn hiệu điện thế giữa hai cực tụ điện.
Trong mạch dao động LC, hiệu điện thế giữa hai bản tụ và điện tích của tụ biến thiên điều hòa cùng tần số và
lệch pha
cùng pha.
lệch pha
ngược pha.
Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do (dao động riêng). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là U0 và I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là
Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do (dao động riêng). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là U0 và I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị U0/2 thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là
I0/4
I0/2
3I0/2
Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 thì chu kì dao động điện từ trong mạch là
Công thức tính năng lượng điện từ của mạch dao động LC là
Trong mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không thì
Năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch.
Năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.
Năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch.
Năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.
Trong một mạch dao động điện từ LC, điện tích của tụ biến thiên theo hàm số Khi điện tích của tụ điện là q = Q0 /2 thì năng lượng từ trường
bằng bốn lần năng lượng điện trường.
bằng năng lượng từ trường.
bằng ba lần năng lượng điện trường.
bằng hai lần năng lượng điện trường.
Nhận xét nào sau đây liên quan đến năng lượng điện từ của mạch dao động là sai?
Tại mọi thời điểm, tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường là không đổi.
Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến đổi tuần hoàn với chu kì T/2.
Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến đổi tuần hoàn không theo một tần số chung.
Năng lượng của mạch dao động gồm năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.
Trong một mạch dao động điện từ LC, điện tích của một bản tụ biến thiên theo thời gian theo hàm số
Khi năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường thì điện tích các bản tụ có độ lớn là
Mạch dao động có hiệu điện thế cực đại hai đầu tụ là U0. Khi năng lượng từ trường bằng năng lượng điện trường thì hiệu điện thế 2 đầu tụ là
Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kì T. Năng lượng điện trường ở tụ điện
biến thiên tuần hoàn với chu kì T.
biến thiên tuần hoàn với chu kì T/2.
không biến thiên theo thời gian.
biến thiên tuần hoàn với chu kì 2T.
Một mạch dao động gồm cuộn dây L và tụ điện C thực hiện dao động điện từ tự do. Để tần số dao động riêng của mạch dao động giảm đi 2 lần thì phải thay tụ điện C bằng tụ điện C0 có giá trị
C0 = C / 2
C0 = C / 4
C0 = 2C
C0 4C
Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi U0 là điện áp cực đại giữa hai bản tụ, u và i là điện áp giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức nào dưới đây được viết đúng?
Năng lượng điện trường trong tụ điện của một mạch dao động với chu kì T sē
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì 2T.
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T.
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T/2.
không biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường của mạch dao động LC lí tưởng là đại lượng
không đổi theo thời gian.
biến đổi điều hòa cùng tần số với tần số mạch dao động.
biến đổi tuần hoàn theo thời gian với tần số gấp đôi tần số dao động của điện tích và dòng điện.
biến đổi điều hòa với tần số bằng nửa tần số mạch dao động.
Điện trường xoáy là điện trường
có các đường sức bao quanh các đường sức từ của từ trường biến thiên.
của các điện tích đứng yên.
có các đường sức không khép kín.
giữa hai bản tụ điện có điện tích không đổi.
Phát biểu nào sau đây sai?
Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động theo hai hướng vuông góc với nhau nên chúng vuông pha nhau.
Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động cùng pha nhưng theo hai hướng vuông góc với nhau.
Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.
Sóng điện từ là sự lan truyền của điện trường biến thiên và từ trường biến thiên trong không gian theo thời gian.
Sóng điện từ và sóng cơ học không có cùng tính chất nào sau đây?
Mang theo năng lượng.
Chỉ truyền được trong các môi trường vật chất có tính đàn hồi.
Có tính phản xạ, khúc xạ, giao thoa.
Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào môi trường.
Tìm phát biểu sai về sóng điện từ?
Sóng điện từ mang năng lượng.
Sóng điện từ có đầy đủ các tính chất như sóng cơ học: phản xạ, khúc xạ, giao thoa.
Sóng điện từ là sóng ngang.
Giống như sóng cơ học, sóng điện từ cần môi trường vật chất đàn hồi để lan truyền.
Nguyên tắc của việc thu sóng điện từ dựa vào
hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch LC.
hiện tượng bức xạ sóng điện từ của mạch dao động hở.
hiện tượng giao thoa sóng điện từ.
hiện tượng hấp thụ sóng điện từ của môi trường.
Biến điệu sóng điện từ là gì?
Làm tăng tần số sóng cần truyền đi xa.
Trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ cao tần.
Làm cho biên độ sóng điện từ tăng lên.
Biến đổi sóng cơ thành sóng điện từ.
Trong thông tin vũ trụ người ta thường dùng
sóng năng vì bị tầng điện li phản xạ.
vô tuyến cực ngắn vì có năng lượng lớn.
vô tuyến cực dài vì năng lượng sóng lớn.
sóng trung vì bị tầng điện li phản xạ.
Trong điện từ trường, các véctơ cường độ điện trường và véctơ cảm ứng từ luôn
cùng phương, ngược chiều.
cùng phương, cùng chiều.
có phương vuông góc với nhau.
có phương lệch nhau
Trong các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không, sóng nào sau đây truyền được trong cả 4 môi trường?
Sóng cơ.
Sóng điện từ.
Sóng dừng.
Sóng siêu âm.
Mạch dao động LC: Điện tích cực đại trên tụ là Q0, cường độ dòng điện qua mạch có giá trị cực đại là I0. Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không, bước sóngmạch này thu được có biểu thức
Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây KHÔNG thay đổi?
Vận tốc truyền.
Bước sóng.
Phương truyền ánh sáng.
Tần số.
Ánh sáng trắng
Là ánh sáng đơn sắc có màu đơn sắc là màu trắng.
Là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.
Cho một quang phổ vạch khi chiếu qua một máy quang phổ.
Không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Chiếu một tia sáng qua lăng kính ta chỉ nhận được một tia ló. Vậy tia sáng chiếu là
ánh sáng trắng.
Ánh sáng đơn sắc.
Ánh sáng phức tạp.
Ánh sáng phát ra từ mặt trời.
Mỗi ánh sáng đơn sắc có
một tần số xác định.
một vận tốc truyền xác định.
một bước sóng xác định.
chu kì phụ thuộc vào môi trường truyền.
Chọn câu SAI về hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Ánh sáng trắng là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
Chiết suất của chất là lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau.
Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ thì lớn hơn đối với ánh sáng tím.
Trong chân không các ánh sáng đơn sắc có cùng một vận tốc truyền sóng.
Chọn câu sai.
Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định.
Hiện tượng tán sắc là hiện tượng ánh sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính thì bị phân tích thành nhiều màu sắc khác nhau.
Quang phổ của ánh sáng trắng là một dải màu biến đổi từ đỏ tới tím.
Trong thuỷ tinh vận tốc truyền của ánh sáng đỏ lớn hơn vận tốc truyền của ánh sáng tím.
So sánh góc khúc xạ của 3 tia đơn sắc đỏ, lam và tím khi truyền từ không khí vào thuỷ tinh với cùng một góc tới. Chọn kết luận đúng.
rđỏ > rlam > rtím
rđỏ < rlam < rtím
rđỏ > rtím > rlam
rlam > rtím >rđỏ
Hiện tượng giao thoa ánh sáng
A
là hai chùm ánh sáng giao thoa nhau.
là hiện tượng tổng hợp các ánh sáng đơn sắc thành ánh sáng trắng.
là một bằng chứng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.
là sự tổng hợp của hai ánh sáng đơn sắc khác màu.
Thực hiện thí nghiệm giao thoa với nguồn ánh sáng trắng ta quan sắt được kết quả là
hệ thống vân sáng trắng và vân tối xen kē nhau.
một dải màu từ tím tới đỏ.
một vạch sáng trắng ở giữa, hai bên là những dải màu từ tím tới đỏ.
một quang phổ vạch gồm nhiều vạch màu đơn sắc.
Quan sát bong bóng xà phòng ta thấy nhiều sặc sỡ là do
hiện tượng tán sắc ánh sáng.
hiện tượng giao thoa ánh sáng trắng.
hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
hiện tượng quang điện.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp là a, khoảng cách từ nguồn tới màn là D, bước sóng ánh sáng là Khoảng vân i là
Trong thí nghiệm Y-âng, với i là khoảng vân, tại điểm M trên màn giao thoa cách vân trung tâm là x, tại M là vân tối khi (với )
x = ki
x = 0,5ki
x = (2k +i) / 2
x = (2k + 1)i
Phát biểu nào sau đây sai về quang phổ liên tục?
Là một dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
Không phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn sáng.
Được dùng để xác định thành phần cấu tạo của các vật phát sáng.
Được phát ra từ các vật rắn khi bị đun nóng.
Quang phổ vạch của hai nguyên tố khác nhau thì
chỉ khác nhau về số lượng vạch.
chỉ khác nhau về vị trí các vạch.
khác nhau về số lượng vạch, vị trí các vạch, màu sắc.
chỉ khác nhau về màu sắc của các vạch.
Quang phổ của ánh sáng phát ra từ một khối đồng được đun nóng chảy là
quang phổ vạch phát xạ của đồng.
quang phổ liên tục.
quang phổ vạch hấp thụ của đồng.
quang phổ vạch hay liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của khối đồng nóng chảy.
Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ là dựa vào
hiện tượng tán sắc.
hiện tượng giao thoa ánh sáng.
hiện tượng quang điện.
hiện tượng khúc xạ.
Để nhận biết nhiệt độ của một nguồn phát sáng do đun nóng ta dựa vào
quang phổ vạch phát xạ của nguồn.
quang phổ liên tục của nguồn.
không thể dùng quang phổ để đo nhiệt độ của nguồn sáng.
quang phổ vạch hấp thụ của nguồn.
Các sóng nào sau đây không có bản chất là sóng điện từ?
Sóng âm.
Sóng vô tuyến.
Sóng hồng ngoại.
Tia Rơn-ghen.
Tia hồng ngoại
bức xạ không thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ.
được ứng dụng trong y học: chiếu đèn, chụp điện.
có tính đâm xuyên qua vật chất.
có thể ion hoá chất khí.
Điều nào sau đây sai khi nói về tia tử ngoại?
Có bản chất là sóng điện từ.
Là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng tím.
Dùng để phát hiện vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
Dùng để diệt khuẩn, chống bệnh còi xương.
Sóng điện từ có bước sóng 9.10-7 m có thể được dùng để
sấy khô thực phẩm.
chiếu điện, chụp điện.
khám phá vết nứt trên bề mặt sản phẩm.
diệt khuẩn.
Để sấy khô sản phẩm hoặc sưởi ấm người ta dùng
tia hồng ngoại.
tia tử ngoại.
ánh sáng nhìn thấy.
tia Rơn-ghen.
Bức xạ có thể ion hoá chất khí là
sóng vô tuyến và tia hồng ngoại.
tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy.
tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
tia tử ngoại và tia Rơn-ghen.
Muốn phát hiện các khuyết tật bên trong sản phẩm người ta dùng
tia hồng ngoại.
tia tử ngoại.
ánh sáng nhìn thấy.
tia Rơn-ghen.
Một vật rắn được đun nóng lên nhiệt độ khoảng sē phát ra các bức xạ
tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia X.
tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
tia hồng ngoại, tia tử ngoại.
tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
Mặt Trời phát ra những bức xạ là
tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia X.
tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
tia hồng ngoại, tia tử ngoại.
tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
Trong các loại bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại, tia X, ánh sáng nhìn thấy. Bức xạ nào có tần số lớn nhất là
tia tử ngoại.
tia hồng ngoại.
tia X.
ánh sáng nhìn thấy.
Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen có các đặc tính nào sau đây giống nhau:
(I) Bản chất là sóng điện từ.
(II) Tần số f.
(III) Vận tốc truyền trong chân không.
(IV) Vận tốc truyền trong các môi trường trong suốt.
(I) và (II).
(I) và (III).
(I), (II) và (III).
(I), (III) và (IV).
Dựa vào hiện tượng giao thoa ánh sáng ta có thể
biết nhiệt độ của nguồn sáng.
thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
đo bước sóng của ánh sáng đơn sắc.
nồng độ của các thành phần trong nguồn sáng.
Những bức xạ có thể làm phát quang một số chất là
sóng vô tuyến và tia hồng ngoại.
tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy.
tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
tia tử ngoại và tia Rơn-ghen.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng để tăng khoảng vân i là
giảm bước sóng ánh sáng.
giảm khoảng cách từ hai nguồn kết hợp đến màn giao thoa.
tăng tần số ánh sáng.
giảm khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp.
Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen có
cùng tần số.
cùng vận tốc truyền trong chân không.
cùng bước sóng.
cùng vận tốc truyền trong nước.
Một ánh sáng đơn sắc truyền từ chân không có bước sóng vào một môi trường có chiết suất tuyệt đối n (đối với ánh sáng đỏ) thì bước sóng
của ánh sáng đơn sắc đó trong môi trường này là
Một ánh sáng đơn sắc có tần số f truyền trong chân không chỉ có bước sóng bằng
Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì
tần số thay đổi, vận tốc không đổi.
tần số thay đổi, vận tốc thay đổi.
tần số không đổi, vận tốc không đổi.
tần số không đổi, vận tốc thay đổi.
Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là
tần số.
màu sắc.
vận tốc truyền.
chiết suất lăng kính với ánh sáng đỏ.
Vận tốc của một ánh sáng đơn sắc truyền từ chân không vào một môi trường có chiết suất tuyệt đối n (đối với ánh sáng đó) sē
giảm n lần.
tăng hay giảm tùy theo màu sắc ánh sáng.
không đổi.
tăng lên n lần.
Phát biểu nào sau đây về hiện tượng tán sắc ánh sáng là sai?
Hiện tượng tán sắc ánh sáng chứng tỏ ánh sáng bao gồm nhiều ánh sáng đơn sắc có màu sắc khác nhau.
Chỉ có thể quan sát được hiện tượng ánh sáng bằng cách dùng lăng kính.
Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng, một chùm tia sáng trắng hẹp khi khúc xạ sē tách thành nhiều chùm có màu sắc khác nhau.
Do hiện tượng tán sắc ánh sáng, một chùm tia sáng hẹp khi khúc xạ sē tách nhiều chùm tia có màu sắc khác nhau.
Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch hấp thụ là
nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ bằng nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục phải lớn hơn nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ.
nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục phải thấp hơn nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ.
nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ lớn hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ vạch.
Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây khi bị nung nóng đến nhiệt độ cao thì không phát ra quang phổ liên tục?
Chất rắn.
Chất khí ở áp suất lớn.
Chất lỏng.
Chất khí ở áp suất thấp.
Nguồn sáng nào sau đây khi phân tích không cho quang phổ vạch phát xạ?
Đèn hơi natri.
Đèn hơi hidro.
Đèn dây tóc.
Đèn hơi thủy ngân.
Quang phổ vạch thu được khi chất phát sáng có thể
khí bay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp.
khí bay hơi nóng sáng dưới áp suất cao.
rắn nung nóng ở áp suất cao.
rắn, lỏng, khí khi bị nung nóng dưới áp suất thấp.
Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là
gây ra hiện tượng quang điện ngoài.
tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại.
bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh.
tác dụng nhiệt.
Chọn câu phát biểu sai khi nói về đặc điểm của tia tử ngoại.
Có thể làm phát quang một số chất.
Không bị thủy tinh và nước hấp thụ.
Có thể gây ra một số phản ứng hóa và hủy diệt nấm mốc.
Làm ion hóa không khí.
Tia tử ngoại có bước sóng
không thể đo được.
nhỏ hơn bước sóng của tia X.
nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.
Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,36
.
Tia hồng ngoại là bức xạ màu hồng.
Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Tia tử ngoại giúp xác định được thành phần hóa học của một vật.
Tia tử ngoại có tác dụng làm phát quang một số chất.
Tia tử ngoại có tác dụng chữa bệnh còi xương.
Mặt trời là nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh.
Các bức xạ có khả năng ion hóa chất khí là
sóng vô tuyến và tia hồng ngoại.
tia tử ngoại và tia Rơn-ghen.
tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy.
Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sē thu được
ánh sáng trắng.
một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
các vạch màu sáng, tối xen kē nhau.
bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
Thí nghiệm có thể sử dụng để thực hiện đo bước sóng ánh sáng là thí nghiệm
về ánh sáng đơn giản.
tán sắc ánh sáng của Niuton.
tổng hợp ánh sáng trắng.
giao thoa ánh sáng với khe Y-âng.
Trong chân không, xét các tia: tia hồng ngoại, tia X và tia đơn sắc lục. Tia có bước sóng nhỏ nhất là
tia hồng ngoại.
tia đơn sắc lục.
tia X.
tia tử ngoại.
Trong các tia đơn sắc: đỏ, vàng, làm và tím thì tia nào truyền trong nước nhanh nhất?
Vàng.
Đỏ.
Tím.
Lam.
Hiện tượng cầu vồng chính là hiện tượng
giao thoa ánh sáng.
tán xạ ánh sáng.
tán sắc ánh sáng.
nhiễu xạ ánh sáng.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu ánh sáng trắng vào hai khe. Trên màn, quan sát thấy
chỉ một dải sáng có màu như cầu vồng.
hệ vân gồm những vạch màu tím xen kē với những vạch màu đỏ.
hệ vân gồm những vạch sáng trắng xen kē những vạch tối.
vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng, tím ở trong, đỏ ở ngoài.
Chỉ ra câu sai. Nguồn sáng nào sau đây sē cho quang phổ liên tục?
Sợi dây tóc nóng sáng trong bóng đèn.
Một đèn LED đỏ đang phát sáng.
Mặt Trời.
Miếng sắt nóng sáng.
Tia laze có tính đơn sắc cao. Chiếu chùm tia laze vào khe của máy quang phổ ta sē được gì?
Quang phổ liên tục.
Quang phổ vạch phát xạ chỉ có một vạch.
Quang phổ vạch phát xạ có nhiều vạch.
Quang phổ vạch hấp thụ.
Quang phổ thấy được của nguồn sáng nào sau đây có 4 vạch đỏ, lam, chàm, tím?
Mặt Trời.
Đèn ống.
Đèn LED đỏ.
Đèn khí hidro áp suất thấp.
Bộ phận có tác dụng phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc trong máy quang phổ lăng kính là gì?
Ống chuẩn trực.
Lăng kính.
Buồng tối.
Tấm kính ảnh.
Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
Các vật ở nhiệt độ trên chỉ phát ra tia hồng ngoại.
Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất.
Với f1, f2, f3 lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia gamma (tia) thì
f3 > f1 > f2
f2 > f1 > f3
f3 > f2 > f1
f1 > f3 > f2
Trong việc chiếu và chụp ảnh nội tạng bằng tia X, người ta phải hết sức tránh tác dụng nào dưới đây?
Tia sáng màu xanh.
Tia tử ngoại.
Tia X.
Tia catot.
Tính chất nổi bật của tia X là
tác dụng mạnh lên kính ảnh.
làm phát quang một số chất.
làm ion hóa không khí.
khả năng đâm xuyên mạnh.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại không có tính chất nào sau đây?
Bị nước hấp thụ mạnh.
Có thể gây ra hiện tượng quang điện trong.
Gây ra một số phản ứng hóa học.
Có tác dụng lên một số phim ảnh.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì kết luận nào sau đây là sai?
Chùm ánh sáng là chùm hạt photon, mỗi hạt photon đều mang một năng lượng xác định.
Các photon đều giống nhau và chỉ tồn tại khi chuyển động.
Tốc độ của các photon phụ thuộc vào môi trường chúng chuyển động.
Các nguyên tử, phân tử bức xạ sóng điện từ chính là bức xạ ra các photon.
Chọn đáp án đúng. Theo thuyết photon về ánh sáng thì
năng lượng của một photon đều bằng nhau.
năng lượng của một photon bằng một lượng tử năng lượng với
là bước sóng ánh sáng.
năng lượng của photon trong chân không giảm khi nó đi xa dần nguồn sáng.
tốc độ của hạt photon trong chân không giảm dần đi xa dần nguồn sáng.
Một chùm sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các electron ra khỏi kim loại này. Giả sử mỗi photon trong chùm sáng chiếu tới kim loại làm bật ra các electron. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì
động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng ba lần.
động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng chín lần.
công thoát của electron giảm ba lần.
Số lượng electron thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Động năng ban đầu cực đại của quang electron phụ thuộc cường độ của chùm sáng kích thích.
Động năng ban đầu cực đại của quang electron phụ thuộc bước sóng của ánh sáng kích thích.
Động năng ban đầu cực đại của quang electron phụ thuộc tần số của chùm sáng kích thích.
Động năng ban đầu cực đại của quang electron phụ thuộc vào bản chất của kim loại.
Chiếu ánh sáng vào một tấm kim loại thì thấy có electron bị bật ra. Đó là hiện tượng
quang dẫn.
quang trở.
quang điện ngoài.
bức xạ nhiệt.
Hiện tượng quang điện trong
là hiện tượng electron hấp thụ photon có năng lượng đầy đủ lớn để bứt ra khỏi khối chất.
hiện tượng electron chuyển động mạnh hơn khi hấp thụ photon.
có thể xảy ra với ánh sáng có bước sóng bất kì.
xảy ra với chất bán dẫn khi ánh sáng kích thích có tần số lớn hơn một tần số giới hạn.
Hiện tượng quang điện trong là
hiện tượng bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.
hiện tượng electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng.
hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn và lỗ trống khi chất bán dẫn được chiều bằng bức xạ thích hợp.
hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.
Trong hiện tượng quang điện ngoài, khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào catot của tế bào quang điện thì electron sē
bị bật ra khỏi catot.
phá vỡ liên kết để trở thành electron dẫn.
chuyển động mạnh hơn.
chuyển lên quȳ đạo có bán kính lớn hơn.
Thiết bị nào sau đây hoạt động dựa vào hiện quang điện trong?
Quang điện ngoài.
Đi-ốt phát quang.
Điện trở nhiệt.
Pin nhiệt điện.
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
hiện tượng nhiệt điện.
hiện tượng quang điện ngoài.
hiện tượng quang điện trong.
sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quang điện trở và pin quang điện?
Quang điện trở có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi.
Pin quang điện là nguồn điện được sử dụng trong các máy đo ánh sáng, máy tính bỏ túi,...
Pin quang điện là nguồn điện trong đó năng lượng Mặt Trời được biến đổi toàn bộ thành điện năng.
Quang điện trở được chế tạo dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Chọn câu đúng.
Nguyên tắc phát quang của laze dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.
Tia laze có năng lượng lớn vì bước sóng của tia laze rất nhỏ.
Tia laze có cường độ nhỏ vì tính đơn sắc cao.
Tia laze có tính định hướng rất cao nhưng không hợp (không cùng pha).
Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu lục khi được kích thích phát sáng. Khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì nó sē phát quang?
Lục.
Vàng.
Lam.
Da cam.
Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng
được phát ra khi chiếu ánh sáng thích hợp vào chất lỏng hoặc chất khí.
có thể tồn tại một thời gian dài sau khi tắt ánh sáng kích thích.
có bước sóng ngắn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.
được phát ra khi chất lỏng và khí được nung nóng ở áp suất thấp.
Ánh sáng lân quang
được phát ra bởi cả chất rắn, lỏng và khí.
có thể tồn tại trong thời gian dài hơn 10-8 S sau khi tắt ánh sáng kích thích.
có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng kích thích.
hầu như tắt ngay khi ánh sáng kích thích.
Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích
hiện tượng quang điện.
hiện tượng quang - phát quang.
hiện tượng giao thoa ánh sáng.
nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
Gọi năng lượng của photon ánh sáng đỏ, ánh sáng lục, ánh sáng tím lần lượt là thì
Chọn câu sai. Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì
ánh sáng được tạo thành bởi các hạt photon.
năng lượng mỗi photon của các chùm ánh sáng đơn sắc đều bằng nhau.
nguyên tử hay phân tử có thể hấp thụ hay bức xạ ánh sáng dưới dạng photon.
photon bay với tốc độ 300 000km/s trong chân không, dọc theo tia sáng.
Trong thang sóng điện từ thì
tia tử ngoại dễ làm ion hóa chất khí nhất.
tia có năng lượng photon lớn nhất.
ánh sáng nhìn thấy có vận tốc nhỏ nhất.
sóng vô tuyến điện có tần số lớn nhất.
Thí nghiệm Hertz về hiện tượng quang điện chứng tỏ
hiện tượng quang điện không xảy ra với tấm kim loại nhiễm điện dương với mọi ánh sáng kích thích.
electron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
tấm thủy tinh không màu hấp thụ hoàn toàn tia tử ngoại trong ánh sáng của đèn hồ quang.
ánh sáng nhìn thấy không gây ra được hiện tượng quang điện trên mọi kim loại.
Trong thí nghiệm Hecxơ: chiếu một chùm sáng phát ra từ một hồ quang vào một tấm kēm thì thấy các electron bật ra khỏi tấm kim loại. Khi chắn chùm sáng hồ quang bằng tấm thủy tinh dày thì thấy không có electron bật ra nữa, điều này chứng tỏ
chỉ có ánh sáng thích hợp mới gây ra được hiện tượng quang điện.
tấm thủy tinh đã hấp thụ tất cả ánh sáng phát ra từ hồ quang.
tấm kim loại đã tích điện dương và mang điện thế dương.
ánh sáng phát ra từ hồ quang có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện của kēm.
Để gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ rọi vào kim loại phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
Tần số có giá trị bất kì.
Tần số nhỏ hơn một tần số nào đó.
Bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện.
Bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện.
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
giảm mạnh điện trở suất của chất bán dẫn khi bị chiếu bằng chùm sáng thích hợp.
giảm mạnh điện trở của một số kim loại khi được chiếu bằng chùm sáng thích hợp.
chất bán dẫn được chiếu sáng bằng chùm sáng thích hợp sē ngừng dẫn điện.
điện trở của kim loại tăng lên khi bị chiếu sáng bằng chùm sáng thích hợp.
Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Chọn ý sai. Pin quang điện
là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng.
quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Chọn phát biểu đúng.
Trong pin quang điện, năng lượng Mặt Trời được biến đổi toàn bộ thành điện năng.
Suất điện động của một pin quang điện chỉ xuất hiện khi pin được chiếu sáng.
Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn.
Bước sóng ánh sáng chiếu vào khối bán dẫn càng lớn thì điện trở của khối này càng nhỏ.
Đoạn mạch điện gồm quang điện trở nối tiếp bóng đèn. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp một chiều không đổi. Chiếu vào quang trở ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện trong của chất bán dẫn làm quang trở. Độ sáng của đèn
không đổi khi giảm cường đồ ánh sáng chiếu vào.
tăng khi giảm cường độ ánh sáng chiếu vào.
không đổi khi tăng cường độ chùm sáng chiếu vào.
tăng khi tăng cường độ chùm ánh sáng chiếu vào.
Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng. Để chất này phát quang thì ánh sáng kích thích phải
có bước sóng lớn hơn.
là ánh sáng đỏ.
là tia hồng ngoại.
là tia tử ngoại.
Sự phát quang của vật nào dưới đây là sự phát quang?
Tia lửa điện.
Hồ quang.
Bóng đèn ống.
Bóng đèn pin.
Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây là sự phát quang?
Hòn than hồng.
Bóng đèn xe máy.
Đèn LED.
Ngôi sao băng.
Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
phản xạ ánh sáng.
quang - phát quang.
hóa - phát quang.
tán sắc ánh sáng.
Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên từ Ru-đơ-pho ở điểm nào?
Biểu thức của lực hút giữa hạt nhân và các electron.
Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
Hình dạng quȳ đạo của các electron.
Trạng thái có năng lượng xác định.
Hiện tượng quang điện là
electron thoát ra khỏi bề mặt kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
electron thoát ra khỏi bề mặt kim loại khi bị đun nóng.
điện trở suất của kim loại giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
điện trở suất của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng.
Chiếu ánh sáng do một nguồn hồ quang phát ra lên một bản kēm trung hòa điện đặt trên một giá cách điện thì
bản kēm tích điện dương.
bản kēm tích điện âm.
bản kēm không bị tích điện.
bản kēm tích điện âm có độ lớn tăng dần rồi giảm xuống.
Hiện tượng quang điện chứng tỏ
ánh sáng có tính chất sóng.
ánh sáng có bản chất là sóng điện từ.
ánh sáng là sóng ngang.
ánh sáng có tính chất hạt.
Trong thí nghiệm về hiện tượng quang điện với tế bào quang điện. Muốn tăng cường độ dòng quang điện bão hòa ta phải
tăng bước sóng của ánh sáng kích thích.
tăng hiệu điện thế UAK giữa anot và catot.
tăng cường độ ánh sáng hồ quang.
giảm tần số của ánh sáng kích thích.
Trong thí nghiệm về hiện tượng quang điện với tế bào quang điện. Khi ta tắng tần số của ánh sáng kích thích thì
cường độ dòng quang điện bão hòa giảm.
độ lớn của hiệu điện thế hãm | Uh | giảm.
động năng ban đầu cực đại tăng.
công thoát của electron ra khỏi kim loại tăng.
Ta kí hiệu A: công thoát electron; h: hằng số Plank; c: vận tốc truyền của ánh sáng trong chân không; f: tần số của ánh sáng chiếu. Điều kiện để có hiệu tượng quang điện là
Trong thí nghiệm về hiện tượng quang điện với tế bào quang điện. Cho giới hạn quang điện của Na là Khi chiếu ánh sáng trắng vào Na thì hiện tượng quang điện xảy ra vì ánh sáng đỏ có
là
mô tả đúng, giải thích đúng.
mô tả đúng, giải thích sai.
mô tả sai, giải thích đúng.
mô tả sai, giải thích sai.
Giới hạn quang điện phụ thuộc vào
hiệu điện thế UAK giữa anot và catot.
bản chất của kim loại.
tần số của ánh sáng chiếu vào catot.
khoảng cách giữa anot và catot.
Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào
cường độ chiếu sáng.
bản chất kim loại được chiếu sáng.
bước sóng của ánh sáng.
tần số của ánh sáng.
Cường độ dòng quang điện bão hòa phụ thuộc vào
cường độ ánh sáng chiếu vào catot.
hiệu điện thế UAK giữa anot và catot.
khoảng cách giữa anot và catot.
công suất của nguồn điện.
Để giải thích các định luật của hiện tượng quang điện ta dựa vào
hai tiên đề Bo.
hai giả thiết của Mắc-xoen.
thuyết sóng ánh sáng.
thuyết lượng tử.
Nội dung của thuyết lượng tử
Xác định ánh sáng có tính chất sóng.
Xác định ánh sáng có tính chất hạt.
Giải thích quang phổ vạch của hidro.
Giải thích sự hấp thụ ánh sáng của môi trường vật chất.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Năng lượng mỗi photon là với h là hằng số Plank và f là tần số của ánh sáng.
Cường độ chùm sáng tới tỉ lệ với số photon chiếu tới trong 1s.
Năng lượng của một photon tỉ lệ nghịch với bước sóng của nó.
Khi truyền càng xa nguồn thì năng lượng của photon càng giảm.
Phát biểu nào sau đây sai về ánh sáng tím ?
Có bản chất là sóng điện từ.
Có tần số xác định.
Có tính chất sóng không có tính chất hạt.
Có thể gây ra hiện tượng giao thoa.
Trong công thức Anh-xtanh:. Trong đó v0max là
vận tốc lớn nhất của electron khi đến anot.
vận tốc lớn nhất của electron khi thoát khỏi nguyên tử trở thành electron tự do.
vận tốc lớn nhất của electron khi vừa ra khỏi kim loại.
vận tốc lớn nhất của electron trong chuyển động nhiệt.
Trong thí nghiệm hiện tượng quang điện với tế bào quang điện, ánh sáng chiếu có . Nếu ta tăng cường độ ánh sáng chiếu lên 2 lần thì
cường độ dòng quang điện bão hòa tăng 2 lần.
động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng 2 lần.
giới hạn quang điện giảm 2 lần.
công thoát của electron ra khỏi kim loại giảm 2 lần.
Hiện tượng quang dẫn là
electron thoát ra khỏi bề mặt kim loại khi được chiếu sáng.
tính dẫn điện của bán dẫn tăng khi được chiếu sáng.
điện trở suất của kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.
electron thoát khỏi bề mặt bán dẫn khi được chiếu sáng.
Phát biểu nào sau đây sai về hiện tượng quang dẫn?
Hiện tượng quang dẫn còn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.
Được ứng dụng trong quang trở.
Electron liên kết hấp thụ photon trở thành electron tự do.
Khi có hiện tượng quang dẫn thì hạt mang điện tự do chiếm đa số là electron.
Trong hiện tượng quang dẫn khi chiếu ánh sáng thích hợp vào chất bán dẫn thì
electron thoát ra khỏi bề mặt bán dẫn.
bán dẫn tích điện dương.
một số electron liên kết trở thành electron tự do.
điện trở suất của bán dẫn tăng.
Quang điện trở là
điện trở của ánh sáng.
dụng cụ biến quang năng thành điện năng.
điện trở làm bằng kim loại có giá trị thay đổi khi được chiếu sáng.
điện trở làm bằng bán dẫn có giá trị thay đổi khi được chiếu sáng.
Pin quang điện là dụng cụ biến đổi trực tiếp
cơ năng thành điện năng.
điện năng thành quang năng.
quang năng thành điện năng.
hóa năng thành điện năng.
Chọn phát biểu đúng.
Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện.
Giới hạn quang dẫn là bước sóng nhỏ nhất có thể gây ra hiện tượng quang dẫn.
Giới hạn quang dẫn lớn hơn giới hạn quang điện.
Khi chiếu ánh sáng vào bán dẫn thì điện trở của bán dẫn tăng lên.
Quá trình phát sáng nào sau đây không phải là sự phát quang?
Sự phát sáng của dây tóc bóng đèn điện.
Sự phát sáng của hơi natri ở áp suất thấp khi phóng điện qua nó.
Sự phát sáng của photpho bị oxi hóa trong không khí.
Sự phát sáng của đom đóm.
Hiện tượng quang phát quang là
sự phát sáng của một vật khi chiếu sáng thích hợp vào nó.
sự phát sáng của một vật khi bị đun nóng.
sự phát sáng của một vật khi phóng điện qua nó.
sự phát sáng của một vật khi hấp thụ năng lượng.
Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự quang phát quang?
Sự huỳnh quang có thời gian phát quang nhỏ hơn 10-8s.
Sự lân quang thường xảy ra ở chất rắn.
Tia hồng ngoại có thể gây ra sự quang phát quang ở một số chất.
Tần số của ánh sáng phát ra nhỏ hơn tần số của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.
Chất lỏng fluorexin phát ra ánh sáng lục Bức xạ nào sau đây có thể dùng để kích thích cho fluorexin phát sáng?
Một số chất phát quang có thể phát ra ánh sáng lam. Hỏi có thể dùng ánh sáng đơn sắc nào dưới đây để kích thích cho nó phát sáng?
Đỏ.
Cam.
Vàng.
Tím.
Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hidro.
cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
Khi nguyên tử tồn tại ở một trạng thái dừng, nó
không hấp thụ và không bức xạ năng lượng.
luôn bức xạ năng lượng.
luôn hấp thụ năng lượng.
luôn hấp thụ và bức xạ năng lượng.
Chọn câu sai về hai tiên đề của Bo.
Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định mà nguyên tử tồn tại mà không bức xạ.
Trạng thái dừng có mức năng lượng càng thấp thì càng bền vững.
Nguyên tử phát ra một photon khi chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng thấp Em sang trạng thái dừng có mức năng lượng cao hơn En.
Năng lượng của photon hấp thụ hay phát ra bằng đúng với hiệu hai mức năng lượng mà nguyên tử dịch chuyển: (với En > Em).
Tính chất nào sau đây không của tia laze?
Có tần số xác định.
Tính đâm xuyên.
Truyền được trong chân không.
Bị khúc xạ và phản xạ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường.
Chọn phát biểu không đúng về tia laze.
Tia laze có bản chất là sóng điện từ.
Chùm tia laze luôn luôn có công suất lớn.
Tia laze là ánh sáng kết hợp.
Chùm tia laze là một chùm song song.
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi
Proton.
Nơtron.
Nuclon.
Nuclon và electron.
Nuclon bao gồm những hạt là
Proton và nơtron.
Proton và electron.
Nơtron và electron.
Proton, nơtron và electron.
Kích thước của hạt nhân nằm trong khoảng
Kí hiệu của một nguyên tử là phát biểu nào sau đây sai?
Z là số electron có trong nguyên tử.
Z là số proton có trong hạt nhân.
A là số nơtron có trong hạt nhân.
A gọi là số khối là tổng số của số electron và nơtron trong nguyên tử.
Lực hạt nhân là
lực tương tác giữa các electron và proton.
lực tương tác giữa các nuclon.
lực đẩy giữa proton và proton.
lực tương tác giữa các hạt nhân mang điện.
Các hạt nhân bền vững nhờ lực
lực tĩnh điện.
lực từ.
lực hấp dẫn.
lực hạt nhân.
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa
cùng số khối.
cùng số proton cùng nơtron.
cùng nơtron nhưng khác proton.
cùng proton nhưng khác nơtron.
Xét các nguyên tử sau đây nguyên tử nào là đồng vị? (I):; (II):
; (III):
; (IV):
(I) và (II).
(II) và (III).
(I); (III) và (IV).
(I) và (III).
Phát biểu nào sau đây sai về các nguyên tử đồng vị?
Có cùng vị trí trong bảng phân loại tuần hoàn.
Có tính chất vật lí như nhau.
Có số proton trong hạt nhân như nhau.
Có cùng kí hiệu hoá học.
Định nghĩa nào sau đây là về đơn vị khối lượng nguyên tử u là đúng?
u bằng khối lượng của một nguyên tử hiđro
u bằng khối lượng của một nguyên tử
u bằng 1/12 khối lượng của hạt nhân nguyên tử cacbon
u bằng 1/12 khối lượng một nguyên tử
eV/c² là đơn vị của
năng lượng
khối lượng
hiệu điện thế
công.
Chọn phát biểu đúng?
Tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử thì khối lượng một nguyên tử xấp xỉ số khối A của nguyên tử
NA = 6,022.1023 là số phân tử hiđro chứa trong 1 gam khí hiđro
Khối lượng của electron xấp xỉ khối lượng của nơtro
Cả A, B đều đúng.
Trong hạt nhân có
6 p và 8 n.
6 n và 8 p.
14 p và 6 n.
6 p và 14 n.
Câu phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạt nhân nguyên tử?
Hạt nhân có nguyên tử số là Z thì có Z proton.
Số khối A chính là số nuclon tạo nên hạt nhân.
Hạt nhân trung hòa về điện.
Số nơtron N chính là hiệu A - Z.
Câu phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về lực hạt nhân?
Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nuclon.
Lực hạt nhân có cường độ rất lớn so với lực hấp dẫn và lực tĩnh điện.
Lực hạt nhân luôn có lực hút.
Lực hạt nhân có bán kính tác dụng ngắn.
Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
Phóng xạ là hiện tượng nguyên tử phát ra sóng điện từ.
Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân phát ra các tia
Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân vỡ thành các hạt nhân nhẹ hơn khi hấp thụ nơtron.
Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân phát ra tia bức xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
Đặc trưng cho tính phóng xạ của một chất phóng xạ người ta dùng
độ phóng xạ.
khối lượng chất phóng xạ.
nhiệt độ của chất phóng xạ.
chu kì bán rã.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chu kì bán rã của một chất là thời gian để một nửa khối lượng chất đó biến thành chất khác.
Chu kì bán rã của một chất phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Chu kì bán rã của một chất phóng xạ tăng thì khối lượng của chất phóng xạ tang.
Chu kì bán rã của một chất phóng xạ giảm dần theo thời gian.
Hằng số phóng xạ của một chất phụ thuộc vào
khối lượng ban đầu.
chu kì bán rã
số hạt nhân ban đầu.
thời điểm đang xét.
Phản ứng phóng xạ là
phản ứng tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn.
phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
phản ứng một hạt nhân hấp thụ nơtron và vỡ thành hai hạt nhân.
phản ứng hai hạt nhân tương tác và biến đổi thành hai hạt nhân khác.
Phát biểu nào sau đây đúng về tia?
Khi truyền qua điện trường giữa hai bản của một tụ điện thì bị lệch về phía bản mang điện dương.
Là dòng các hạt nhân chứa hai proton và hai nơtron.
Không bị lệch trong từ trường.
Có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
Tia phóng xạ nào có cùng bản chất với tia tử ngoại?
Tia
Tia X.
Tia
Phát biểu nào sau đây đúng về tia Y?
Bị lệch trong điện trường và từ trường.
Là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn tia X.
Có vận tốc truyền rất lớn gần bằng vận tốc của ánh sáng.
Có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
Trong các loại phóng xạ thì phóng xạ nào cho hạt nhân con có số proton tăng lên so với hạt nhân mẹ?
Phóng xạ
Phóng xạ
Phóng xạ
Phóng xạ
Trong các loại phóng xạ thì phóng xạ nào cho hạt nhân con có số nuclon bằng với hạt nhân mẹ?
Phóng xạ
Phóng xạ
Phóng xạ
Phóng xạ và
Câu phát biểu nào sau đây là không đúng?
Tia là hạt mang điện.
Tia là sóng điện từ.
Các tia có chung bản chất là sóng điện từ.
Tia là dòng hạt nhân nguyên tử.
Hạt positron là
hạt
hạt
hạt
hạt
Hạt nhân phân rã
sē trở thành
Đơn vị của độ phóng xạ là
Bq.
Ci.
phân rã trên s.
tất cả đơn vị trên.
Đại lượng nào sau đây được bảo toàn trong phản ứng hạt nhân?
Số proton.
Số notron.
Năng lượng.
Khối lượng.
Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?
Tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
Tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
Tất cả các phản ứng hạt nhân đều thu năng lượng.
Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
Khẳng định nào sau đây về phản ứng nhiệt hạch và phân hạch là không đúng?
Sự phân hạch là hạt nhân nặng hấp thụ một notron nhiệt vỡ thành hai hay nhiều hạt nhân có số khối trung bình với hai hoặc 3 notron.
Phản ứng nhiệt hạch chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.
Bom khinh khí được thực hiện bởi phản ứng phân hạch.
Con người chỉ mới thực hiện phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát được
Hạt nhân Triti có
3 nuclon, trong đó có 1 proton.
3 notron và 1 proton.
3 nuclon, trong đó có 1 notron.
3 proton và 1 noton.
Phát biểu nào sau đây sai?
Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton nhưng có số notron khác nhau gọi là đồng vị.
Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số notron khác nhau nên tính chất hoá học khác nhau.
Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo gồm
Z notron và A proton.
Z proton và A notron.
Z proton và (A-Z) notron.
Z notron và (A+Z) proton.
Tương tác giữa các nuclon tạo thành hạt nhân là tương tác
mạnh.
yếu.
điện từ.
hấp dẫn.
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
tính cho một nuclon.
tính riêng cho hạt nhân ấy.
của một cặp proton - proton.
của một cặp proton - notron.
Công thức tính độ hụt khối của hạt nhân là
So với hạt nhân hạt nhân
nhiều hơn
11 nơtron và 6 proton.
5 nơtron và 6 proton.
6 nơtron và 5 proton.
5 nơtron và 112 proton.
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclon của hạt nhân X lớn hơn số nuclon của hạt nhân Y thì
hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
Hạt nhân càng bền vững khi có
số nuclon càng nhỏ.
số nuclon càng lớn.
năng lượng liên kết càng lớn.
năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
Trong phóng xạ, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ
Trong phóng xạ, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số proton khác nhau
Trong phóng xạ, có sự bảo toàn điện tích nên số proton được bảo toàn
Trong phóng xạ , hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của các tia ?
Có khả năng iôn hóa không khí.
Bị lệch trong điện trường hoặc từ trường.
Có tác dụng là đen kính ảnh.
Có mang năng lượng.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Tia lệch về bản âm của tụ điện.
Tia là hạt nhân nguyên tử Heli.
Tia phát ra từ lớp vỏ nguyên tử vì nó là electron.
Tia là sóng điện từ.
Chọn câu sai?
Sau khoảng thời gian bằng hai lần chu kì bán rã, chất phóng xạ còn lại một phần tư khối lượng ban đầu.
Sau khoảng thời gian bằng ba lần chu kì bán rã, chất phóng xạ còn lại một phần chín khối lượng chất ban đầu.
Sau khoảng thời gian bằng ba lần chu kì bán rã, chất phóng xạ còn lại một phần tám khối lượng chất ban đầu.
Sau khoảng thời gian bằng hai lần chu kì bán rã, chất phóng xạ bị phân rã ba phần tư khối lượng chất ban đầu.
Ai là người đầu tiên thực hiện phản ứng hạt nhân nhân tạo?
Becqueren.
Marie Curie.
Rutherford.
Piere Curie.
Tia phóng xạ không bị lệch trong điện trường là
tia
tia
tia
tia
Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
số nuclon.
số nơtron.
khối lượng.
số proton.
Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không thì eV/c² là đơn vị đo
công suất.
điện tích.
năng lượng.
khối lượng.
Trong bốn hạt nhân , hạt nhân có năng lượng liên kết riêng lớn nhất là
Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây đúng?
Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
Sự phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
Phóng xạ có hạt nhân con tiến một ô so với hạt nhân mẹ là
phóng xạ
phóng xạ
phóng xạ
phóng xạ
Trong các tia phóng xạ, tia đâm xuyên mạnh nhất là tia
Chọn ý sai. Một ứng dụng của tia gamma là dùng để
tiệt trùng nông sản.
chụp ảnh.
chữa bệnh ung thư.
sấy, sưởi.
Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2t số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
6,25%
12,5%
2,5%
8%
Gọi hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này toả ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
Điều gì sau đây sai khi nói về phản ứng nhiệt hạch?
Đây là phản ứng tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn.
Đây là phản ứng toả năng lượng.
Điều kiện xảy ra phản ứng là nhiệt độ rất cao.
Phản ứng này chỉ xảy ra trên Mặt Trời.
Trong các phản ứng hạt nhân sau, phản ứng nào thu năng lượng?
Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?
Tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
Tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
Tất cả các phản ứng hạt nhân đều thu năng lượng.
Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
Khẳng định nào sau đây về phản ứng nhiệt hạch và phân hạch là không đúng?
Sự phân hạch là hạt nhân nặng hấp thụ một notron nhiệt vỡ thành hai hay hiều hạt nhân có số khối trung bình cùng với hai hoặc 3 notron.
Phản ứng nhiệt hạch chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.
Bom khinh khí được thực hiện bởi phản ứng phân hạch.
Con người chỉ mới thực hiện phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát được.
Chọn câu sai trong các câu sau?
Tổng số khối của các hạt nhân ở hai vế luôn bằng nhau.
Tổng điện tích của các hạt nhân sau phản ứng bằng tổng điện tích của các hạt nhân trước phản ứng.
Khối lượng của hệ được bảo toàn trước và sau phản ứng.
Năng lượng của hệ được bảo toàn trước và sau phản ứng.
Chọn câu đúng?
Tổng khối lượng của các nuclon trong hạt nhân luôn luôn lớn hơn khối lượng của hạt nhân.
Tổng khối lượng của các nuclon trong hạt nhân luôn luôn nhỏ hơn khối lượng của hạt nhân.
Tổng khối lượng của các nuclon trong hạt nhân luôn luôn bằng khối lượng của hạt nhân.
Tổng khối lượng của các nuclon trong hạt nhân luôn luôn lớn hơn hoặc bằng khối lượng của hạt nhân.
Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ Ở thời điểm t0 = 0, có N0 hạt nhân X. Tính từ t0 đến t, số hạt nhân của chất phóng xạ X bị phân rã là
Cho phản ứng hạt nhân Hạt nhân X tạo ra từ phản ứng này là
Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây đúng?
Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Sự phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.