96 CÂU HỎI
Dùng vải cọ xát một đầu thanh nhựa rồi đưa lại gần hai vật nhẹ thì thấy thanh nhựa hút cả hai vật này. Hai vật này không thể là
hai vật không nhiềm điện.
hai vật nhiểm điện cùng loại.
hai vật nhiểm điện khác loại.
một vật nhiễm điện, một vật không nhiễm điện.
Ba điện tích điểm chỉ có thể nằm cân bẳng dưới tác dụng của các lực điện khi
ba điện tích cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
ba điện tích không cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
ba điện tích không cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
ba điện tích cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
Tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng
tăng lên 2 lần.
giảm đi 2 lần.
tăng lên 4 lần.
giảm đi 4 lần.
Tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực điện tác dụng giữa chúng
tăng lên 2 lần.
giảm đi 2 lần.
giảm đi 4 lần.
không đổi.
tăng nếu hai quả cầu tích điện cùng loại.
giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng loại.
không đổi.
không đổi chỉ khi hai quả cầu tích điện khác loại.
Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và
tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó.
tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.
truyền lực cho các điện tích.
truyền tương tác giữa các điện tích.
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho điện trường tại điểm đó
phương của véc tơ cường độ điện trường.
chiều của véc tơ cường độ điện trường.
phương diện tác dụng lực.
độ lớn của lực điện.
Đơn vị của cường độ điện trường là
N.
N/m.
V/m.
V.
Đại lượng nào dưới đây không liên quan tới cường độ điện trường của một điện tích điểm Q đặt tại một điểm trong chân không?
Khoảng cách r từ Q đến điểm quan sát.
Hằng số điện của chân không.
Độ lớn của điện tích Q.
Độ lớn của điện tích Q đặt tại điểm quan sát.
Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Cường độ điện trường tại một điểm M cách Q một khoảng 2 cm có giá trị bằng
mặt cầu tâm Q và đi qua M.
một đường tròn đi qua M.
một mặt phẳng đi qua M.
các mặt cầu đi qua M.
Cường độ điện trường tại một điểm M trong điện trường bất kì là đại lượng
véctơ, có phương, chiều và độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
véctơ, chỉ có độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
vô hướng, có giá trị luôn dương.
vô hướng, có thể có giá trị âm hoặc dương.
Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Q <0 có dạng là
những đường cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
những đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
những đường cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.
những đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.
Đường sức điện cho chúng ta biết về
độ lớn của cường độ điện trường của các điểm trên đường sức điện.
phương và chiều của cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện.
độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử q.
độ mạnh yếu của điện trường.
Cường độ điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song được nối với nguồn điện có hiệu điện thế U sē giảm đi khi
tăng hiệu điện thế giữa hai bản phẳng.
tăng khoảng cách giữa hai bản phẳng.
tăng điện tích của hai bản phẳng.
giảm điện tích của hai bản phẳng.
Điện trường đều tồn tại ở
xung quanh một vật hình cầu tích điện đều.
xung quanh một hình cầu chỉ tích điện trên bề mặt.
xung quanh hai bản kim loại phẳng, song song, có kích thước bằng nhau
trong một vùng không gian hẹp gần mặt đất.
Các đường sức điện trong điện trường đều
chỉ có phương là không đổi.
chỉ có chiều là không đổi.
là các đường thẳng song song cách đều.
là những đường thẳng đồng quy.
Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì yếu tốc sē luôn giữ không đổi?
Gia tốc của chuyển động.
Phương của chuyển động.
Tốc độ của chuyển động.
Độ dịch chuyển sau một đơn vị thời gian.
Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì điện trường sē không ảnh hưởng tới
gia tốc của chuyển động.
thành phần vận tốc theo phương vuông góc với đường sức điện.
thành phản vận tốc theo phương song song với đường sức điện.
quȳ đạo của chuyển động.
Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích trong điện trường đều được tích bằng công thức , trong đó
d là quãng đường đi được của điện tích q.
d là độ dịch chuyển của điện tích q.
d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương vuông góc với đường sức điện trường.
d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương song song với đường sức điện trường.
Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào
cung đường dịch chuyển.
điện tích q.
điện trường E.
vị trí điểm M.
Trong điện trường đều của Trái Đất, chọn mặt đất mốc thế năng điện. Một hạt bụi mịn có khối lượng m, điện tích q đang lơ lửng ở độ cao h so với mặt đất. Thế năng điện của hạt bụi mịn là
Đơn vị của điện thế là
vôn (V).
jun (J).
vôn trên mét (V/m).
oát (W).
Điện thế tại một điểm M trong điện trường bất kì có cường độ điện trường không phụ thuộc vào
vị trí điểm M.
cường độ điện trường
điện tích q đặt tại điểm M.
vị trí được chọn là mốc của điện thế.
Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là
điện dung C.
điện tích Q.
khoảng cách d giữa hai bản tụ.
cường độ điện trường.
Khi trong phòng thí nghiệm chỉ có một số tụ điện giống nhau với cùng điện dung C, muốn thiết kế một bộ tụ điện có điện dung nhỏ hơn C thì
chắc chắn phải ghép song song các tụ điện.
chắc chắn phải ghép nối tiếp các tụ điện.
chắc chắn phải kết hợp cả ghép song song và nối tiếp.
không thể thiết kế được bộ tụ điện như vậy.
Năng lượng của điện trường trong một tụ điện đã tích được điện tích q không phụ thuộc vào
điện tích mà tụ điện tích được.
hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
thời gian đã thực hiện để tích điện cho tụ điện.
điện dung của tụ điện.
Năng lượng của tụ điện bằng
công để tích điện cho tụ điện.
điện thế của các điện tích trên các bản tụ điện.
tổng điện thế của các bản tụ điện.
khả năng tích điện của tụ điện.
Một tụ điện có điện tích bằng Q và ngắt khỏi nguồn, nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện thì
năng lượng của tụ điện giảm.
năng lượng của tụ điện tăng lên do ta đã cũng cấp một công làm tăng thế năng của các điện tích.
năng lượng của tụ điện không thay đổi.
năng lượng của tụ điện tăng lên rồi mới giảm.
Công dụng nào sau đây của một thiết bị không liên quan tới tụ điện?
Tích trữ năng lượng và cung cấp năng lượng.
Lưu trưc điện tích.
Lọc dòng điện một chiều.
Cung cấp nhiệt năng ở bàn là, máy sấy,...
Đối với điện trường xung quanh một điện tích điểm Q đặt trong chân không độ lớn của véctơ cường độ điện trường tại một điểm M không phụ thuộc vào
vị trí của điểm M.
dấu của điện tích Q.
độ lớn của điện tích Q.
khoảng cách từ điểm M đến điện tích điểm Q.
Một điện tích q bay vào trong một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Trong suốt quá trình chuyển động, thế năng điện của điện tích đó
luôn giảm dần.
luôn không đổi.
luôn giảm dần nếu q>0 và luôn tăng dần nếu q<0.
luôn giảm dần nếu q<0 và luôn tăng dần nếu q>0.
Dọc theo đường sức điện của một điện tích âm được đặt trong chân không, điện thế sē
giảm dần khi đi từ điện tích ra xa vô cùng.
tăng dần khi đi từ điện tích ra xa vô cùng.
luôn không đổi vì các điểm nằm trên cùng một đường sức điện.
lúc đầu tăng lên sau đó giảm dần khi đi từ điện tích ra xa vô cùng.
Dòng điện trong kim loại là
dòng dịch chuyển của điện tích.
dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do.
dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện.
dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và âm.
Quy ước chiều dòng điện là
chiều dịch chuyển của các electron.
chiều dịch chuyển của các ion.
chiều dịch chuyển của các ion âm.
chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
Dòng điện không đổi là
dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian.
dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian.
dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây thay đổi theo thời gian.
dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Cường độ dòng điện được xác định theo biểu thức nào sau đây?
Chỉ ra câu sai.
Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế.
Để đo cường độ dòng điện, phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch điện.
Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế.
Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế.
Đơn vị đo của điện trở là
Ôm
fara (F).
henry (H)
oát (W).
Phát biểu nào sau đây là sai?
Điện trở có vạch màu là căn cứ để xác định trị số.
Đối với điện trở nhiệt có hệ số dương, khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
Đối với điện trở biến đổi theo điện áp, khi U tăng thì điện trở tăng.
Đối với điện trở quang, khi ánh sáng thích hợp rọi vào thì điện trở giảm.
Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở là
dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm.
âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm về bằng 0.
Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sē
không thay đổi.
tăng lên 2 lần.
tăng lên bốn lần.
giảm đi hai lần.
Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau?
Biến trở là
điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều cường độ và chiều dòng điện trong mạch.
điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
có giá trị bằng 0.
có giá trị nhỏ.
có giá trị lớn.
có giá trị lớn nhất.
Chọn phát biểu đúng về định luật Ôm?
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và điện trở của dây.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Biểu thức đúng của định luật Ohm là
I = R/U.
I = U/R.
U = I/R.
U = R/I.
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm, tỉ lệ với hiệu điện thế.
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng có lúc giảm.
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng, tỉ lệ với hiệu điện thế.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là
một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
một đường cong đi qua gốc toạ độ.
một đường thẳng không đi qua gốc toạ độ.
một đường cong không đi qua gốc toạ độ.
Kết luận nào sau đây đúng khi nói về tác dụng của nguồn điện?
Dùng để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch.
Dùng để tạo ra các ion âm.
Dùng để tạo ra các ion dương.
Dùng để tạo ra các ion âm chạy trong vật dẫn.
Kết luận nào sau đây sai khi nói về suất điện động của nguồn điện?
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Suất điện động của nguồn điện được đo bằng thương số A/q.
Đơn vị của suất điện động là vôn (V).
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng tích điện của nguồn điện.
Biểu thức tính công của nguồn điện có dòng điện không đổi là
Khi nói về nguồn điện, phát biểu nào dưới đây sai?
Mỗi nguồn có hai cực luôn ở trạng thái nhiễm điện khác nhau.
Nguồn điện là cơ cấu để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong đoạn mạch.
Để tạo ra các cực nhiễm điện, cần phải có lực thực hiện công tách và chuyển các electron hoặc ion dương ra khỏi điện cực, lực này gọi là lực lạ.
Nguồn điện là pin có lực lạ là lực tĩnh điện
Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách
tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion ra khỏi các cực của nguồn.
sinh ra ion dương ở cực âm.
sinh ra electron ở cực dương.
làm biến mất electron ở cực dương.
Câu nào sau đây sai?
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
Suất điện động của nguồn điện được xác định bằng công suất dịch chuyển một điện tích đơn vị theo vòng kín của mạch điện.
Suất điện động của nguồn điện được xác định bằng công để di chuyển điện tích dương 1C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn.
Suất điện động được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ để di chuyển một điện tích dương q từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích đó
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng được đo bằng
công của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương.
thương số giữa công và lực lại tác dụng lên điện tích q dương.
thương số giữa lực lạ tác dụng lên điện tích q dương và độ lớn điện tích ấy.
thương số giữa công của lực lạ dịch chuyển điện tích dương q từ cực âm đến cực dương trong nguồn và độ lớn của điện tích đó.
Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện trong mạch chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực
Coulomb.
hấp dẫn.
lạ.
điện trường.
Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện ở bên trong nguồn điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực
Coulomb.
hấp dẫn.
lạ.
điện trường.
Một nguồn điện có suất điện động là E, công của nguồn là A, độ lớn điện tích chuyển qua nguồn là q. Mối liên hệ giữa các đại lượng này là
A=qE
q=AE
E=qA
A=q2E
Công thức nào trong các công thức sau đây cho phép xác định năng lượng điện tiêu thụ của đoạn mạch (trong trường hợp dòng điện không đổi)?
A=UI2t.
A=U2It.
A=UIt.
A=UI/t
Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất của vật tiêu thụ điện toả nhiệt?
P=UI
P=RI2
P=R2I
P=U2/R
Cho dòng điện I chạy qua hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Mối liên hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở và giá trị các điện trở là
Trên các thiết bị gia dụng thường có ghi 220 V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?
Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V.
Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khí dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng đúng với hiệu điện thế 220V.
Công suất định mức của các dụng cụ điện là
công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
công suất tiêu thụ tối thiều mà dụng cụ đó có thể đạt được.
công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
công suất trung bình của dụng cụ đó.
Dòng điện chạy trong mạch nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi?
Trong mạch điện thắp sáng đèn trong mạng điện gia đình.
Trong mạch điện kín của đèn pin.
Trong mạch điện kính thắp sáng đèn với nguồn điện là ắcquy.
Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.
Xung quanh vật nào sau đây không có từ trường?
Một dây dẫn thẳng dài.
Một khung dây có dòng điện chạy qua.
Một nam châm thẳng.
Điện tích dao động.
Từ trường không tương tác với
các điện tích chuyển động.
các điện tích đứng yên.
nam châm đứng yên.
nam châm chuyển động.
Đường sức từ không có tính chất nào sau đây?
Tại mỗi điểm trong không gian ta chỉ vē được một đường sức từ.
Các đường sức từ là những đường cong hở hai đầu.
Có thể dùng quy tắc "vào Nam ra Bắc" để xác định chiều đường sức từ.
Mật độ đường sức từ cho biết độ mạnh yếu của từ trường.
Chọn phát biểu sai.
Lực từ là lực tương tác giữa hai nam châm.
Lực từ là lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên.
Lực từ là lực tương tác giữa hai dòng điện.
Lực từ là lực tương tác giữa một nam châm và một dòng điện.
Điểm khác nhau cơ bản giữa đường sức điện (tĩnh) và đường sức từ là
đường sức điện luôn là đường thẳng, đường sức từ luôn là đường cong.
đường sức điện luôn vē mau hơn đường sức từ.
đường sức điện là những đường cong hở, đường sức từ là những đường cong kín.
đường sức điện luôn ngược chiều với đường sức từ.
Đơn vị đo cảm ứng từ là
V/m (vôn trên mét).
N (niu - tơn).
Wb (vê - be).
T (tesla).
Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện tỉ lệ với
điện trở của đoạn dây.
bình phương hiệu điện thế hai đầu đoạn dây.
căn bậc hai của hiệu điện thế hai đầu đoạn dây.
cường độ dòng điện qua đoạn dây.
Phương của lực Lo-ren-xơ
trùng với phương vectơ cảm ứng từ.
vuông góc với vectơ cảm ứng từ và vectơ vân tốc của hạt mang điện chuyển động.
trùng với phương của vectơ vận tốc của hạt.
vuông góc với vec tơ cảm ứng từ nhưng trùng với phương của vận tốc hạt.
Chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên một điện tích q chuyển động tròn trong từ trường
luôn hướng về tâm của đường tròn quȳ đạo.
hướng về tâm của đường tròn quĩ đạo khi q>0.
hướng về tâm của đường tròn quĩ đạo khi q<0.
chưa kết luận được vì chưa biết dấu của điện tích và chiều của vectơ B
Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường
vuông góc với đường sức từ.
nằm theo hướng của đường sức từ.
nằm theo hướng của lực từ.
không có hướng xác định.
Để xác định một điểm trong không gian có từ trường hay không, ta
đặt tại đó một điện tích.
đặt tại đó một kim nam châm.
đặt tại đó một sợi dây dẫn.
đặt tại đó một sợi dây tơ.
Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là các đường
thẳng.
song song.
thẳng song song.
thẳng song song và cách đều nhau.
Nhận xét nào sau đây không đúng về cảm ứng từ?
Đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực từ.
Phụ thuộc vào chiều dài đoạn dây dẫn mang dòng điện.
Trùng với hướng của từ trường.
Có đơn vị là Tesla.
Một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong một từ trường đều Để lực điện từ tác dụng lên dây cực tiểu thì góc
giữa dây dẫn và
phải bằng
Cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài không có đặc điểm nào?
Vuông góc với dây dẫn.
Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.
Tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm đang xét đến dây dẫn.
Tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn tại tâm O của vòng dây có độ lớn giảm khi
độ lớn cường độ dòng điện tăng.
đường kính vòng dây giảm.
cường độ dòng điện giảm.
số vòng dây tăng.
Độ lớn cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ phụ thuộc
chiều dài ống dây.
số vòng dây của ống dây.
đường kính ống.
số vòng dây trên một mét chiều dài ống.
Hai dây dẫn thẳng, dài song song mang dòng điện ngược chiều là I1, I2. Cảm ứng từ tại điểm cách đều hai dây dẫn và nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn là
B=B1+B2
B=|B1 - B2|
B=0
B=2B1 - B2
Một dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt trong chân không mang dòng điện cường độ I(A). Độ lớn cảm ứng từ của từ trường do dòng điện gây ra tại điểm M cách dây một đoạn R(m) được tính theo công thức
Chọn câu sai.
Đặt diện tích S vuông góc với các đường sức từ, nếu S càng lớn thì từ thông có giá trị càng lớn.
Đơn vị của từ thông là vêbe (Wb).
Giá trị của từ thông qua diện tích $S$ cho biết cảm ứng từ của từ trường lớn hay bé.
Từ thông là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng 0
Từ thông qua một diện tích S không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
Độ lớn cảm ứng từ.
Diện tích đang xét.
Góc tạo bởi pháp tuyến và véc tơ cảm ứng từ.
Nhiệt độ môi trường.
Câu nào dưới đây nói về suất điện động của cảm ứng là không đúng? Suất điện động cảm ứng
là suất điện động xuất hiện trong mạch kín khi từ từ thông qua mạch kín biến thiên.
là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
là suất điện động gây ra dòng điện không đổi trong mọi trường hợp.
là suất điện động phụ thuộc vào tốc độ biến thiên của từ thông qua diện tích giới hạn bởi mạch.
Câu nào dưới đây nói về từ thông là không đúng?
Từ thông là một đại lượng vô hướng có thể dương, âm hoặc bằng 0 .
Có thể làm cho từ thông qua diện tích giới hạn bởi một mạch điện thay đổi.
Khi từ thông qua diện tích giới hạn bởi mạch kín (C) thay đổi trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Một mạch kín (C) chuyển động trong từ trường thì trong mạch kín (C) bào giờ cũng có dòng điện cảm ứng.
Dòng điện Foucault không xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
Khối đồng chuyển động trong từ trường đều cắt các đường sức từ.
Lá nhôm dao động trong từ trường.
Khôi thuỷ ngân nằm trong từ trường biến thiên.
Khối lưu huỳnh nằm trong từ trường biến thiên.
Suất điện động cảm ứng là suất điện động
sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín
sinh ra dòng điện trong mạch kín.
được sinh bởi nguồn điện hoá học.
được sinh bởi dòng điện cảm ứng.
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với
tốc độ biến thiên từ thông qua mạch ấy.
độ lớn từ thông qua mạch.
điện trở của mạch.
diện tích của mạch.
Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa vào hiện tượng
lực điện do điện trường tác dụng lên hạt mang điện.
cảm ứng điện từ.
lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động.
lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.
Suất điện động tự cảm của mạch điện tỉ lệ với
điện trở của mạch.
từ thông cực đại qua mạch.
từ thông cực tiểu qua mạch.
tốc độ biến thiên cường độ dòng điện.
Năng lượng của ống dây tự cảm tỉ lệ với
cường độ dòng điện qua ống dây.
bình phương cường độ dòng điện trong ống dây.
căn bậc hai lần cường độ dòng điện trong ống dây.
một trên bình phương cường độ dòng điện trong ống dây
Hiện tượng tự cảm thực chất là
hiện tượng dòng điện cảm ứng bị biến đổi khi từ thông qua một mạch kín bị triệt tiêu.
hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra khi một khung dây đặt trong từ trường biến thiên.
hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứng khi một dây dẫn chuyển động trong từ trường.
hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch do chính sự biến đổi dòng điện trong mạch đó gây ra.
Biểu thức tính suất điện động tự cảm là
Từ thông là đại lượng vật lí luôn có giá trị
dương.
âm.
có thể âm, dương hoặc bằng 0.
luôn khác 0.