20 câu hỏi
Cho các polymer: (1) polyethylene; (2) poly(methyl methacrylate), (3) polybutadiene; (4) polystyrene; (5) poly(vinyl acetate); (6) tơ nilon–6,6. Trong các polymer trên, các polymer bị thủy phân cả trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm là:
(1), (4), (5), (3)
(1), (2), (5), (4)
(2), (5), (6)
(2), (3), (6)
Phát biểu nào sau đây đúng?
Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Tơ polyamide kém bền trong môi trường acid.
Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polybutadiene.
Tơ Cellulose acetate thuộc loại tơ tổng hợp.
Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ bán tổng hợp?
Tơ nilon-6,6.
Tơ acetate.
Tơ tằm.
Tơ capron.
Polymer nào sau đây thuộc loại polymer bán tổng hợp?
Tơ visco.
Poly (vinyl chloride).
Polyethylene.
Cellulose
Vật liệu composite nào được biết đến với khả năng chống cháy và thường được sử dụng trong xây dựng?
Composite gỗ
Composite sợi thủy tinh
Composite sợi carbon
Composite nhựa polyester
Polyethylene thường được sản xuất bằng phương pháp nào dưới đây?
Phản ứng trùng ngưng
Phản ứng trùng hợp.
Phản ứng khâu mạch
Phản ứng cắt mạch
Màng bọc thực phẩm PE (polyethylene) hiện được sử dụng phổ biến tại các hộ gia đình để bảo quản thực phẩm. Hydrocarbon dùng để tổng hợp PE thuộc dãy đồng đẳng nào?
Alkyne.
Alkene.
Alkane.
Alkadien.
Poly(vinyl acetate) (PVA) được dùng để chế tạo sơn, keo dán. Monomer dùng để trùng hợp PVA là
CH3COOCH=CH2
CH2=CHCOOCH3
HCOOCH=CH2
CH3COOCH3
Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: cellulose acetate, visco, nitron, nilon-6,6?
2.
3.
1.
4.
Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC?
CH2=CHCl.
CH2=CH2.
CHCl=CHCl.
CH≡CH.
Chất dẻo là
vật liệu có tính đàn hồi cao.
vật liệu có khả năng biến dạng dẻo dưới tác dụng của lực.
vật liệu tổng hợp từ nhiều loại nguyên liệu khác nhau.
vật liệu chỉ tồn tại ở trạng thái lỏng.
Thành phần chính của chất dẻo là gì?
Kim loại
Gỗ
Polymer
Thủy tinh
Vật liệu composite là gì?
Vật liệu đồng nhất, chỉ gồm một loại vật liệu.
Vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần vật liệu cơ bản là vật liệu nền và vật liệu cốt.
Vật liệu tự nhiên như gỗ, đá.
Vật liệu kim loại.
Chất dẻo nào dưới đây có khả năng tự bôi trơn và chống mài mòn tốt?
Polyethylene
Polyamide
Polystyrene
Polyvinyl chloride (PVC)
Cứ 5,668 g cao su buna – S phản ứng vừa hết với 3,462 g bromine trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butadiene và styrene trong cao su buna – S là:
1:3
1:2
2:3
3:5
Một polymer X là một loại nhựa tổng hợp vô cùng phổ biến và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Phổ M/z của X bằng 78125 với hệ số trùng hợp để tạo polymer này là 1250. X là
PVC
PP
PE
Teflon
Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ:
CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC
Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 1 tấn PVC thì thể tích khí thiên nhiên (chứa 80% methane) ở điều kiện chuẩn cần dùng là
4924,8 m3.
4841,8 m3.
4958,0 m3.
7608,5 m3.
Poly(ethylene terephthalate) (viết tắt là PET) là một polymer được điều chế từ terephthalic acid và ethylene glycol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu như hình bên.
Cho các phát biểu sau:
(a) PET thuộc loại polyester.
(b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.
(c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng carbon là 62,5%.
(d) Phản ứng tổng hợp PET từ terephthalic acid và ethylene glycol thuộc loại phản ứng trùng hợp.
(đ) Trong dung dịch, ethylene glycol phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
2.
3.
5.
4.
Có thể phân biệt các đồ dùng làm bằng da thật và da nhân tạo (PVC) bằng cách nào sau đây?
So sánh khả năng thấm nước của chúng, da thật dễ thấm nước hơn.
So sánh độ mềm mại của chúng, da thật mềm mại hơn da nhân tạo.
Đốt hai mẫu da, mẫu da thật cho mùi khét, còn da nhân tạo không cho mùi khét.
Dùng dao cắt ngang hai mẫu da, da thật ở vết cắt bị xơ, còn da nhân tạo thì nhẵn bóng.
Ưu điểm của vật liệu composite là gì?
Tỷ lệ cường độ/trọng lượng cao, độ cứng cao, chống ăn mòn tốt, linh hoạt trong thiết kế và độ bền mỏi tốt.
Chi phí thấp, dễ sản xuất và mật độ cao.
Giòn, nhiệt độ nóng chảy thấp và độ dẫn điện kém.
Dẻo, độ dẫn điện cao và dễ gia công.
