25 câu hỏi
Khẳng định nào dưới đây là đúng:
Mỗi xí nghiệp là một doanh nghiệp
Các doanh nghiệp là các xí nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường
Mọi xí nghiệp đều phấn đấu tối đa hoá lợi nhuận
Mọi doanh nghiệp đều có mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận
Trong các nguyên tắc dưới đây nguyên tắc nào thuộc các nhân tố xác định XN không phụ thuộc vào hệ thống kinh tế:
Nguyên tắc hoàn thành kế hoạch
Nguyên tắc Hiệu quả
Nguyên tắc sở hữu tư nhân về TLSX
Nguyên tắc cân bằng tài chính
Hệ thống kinh tế nào cho phép một đơn vị kinh tế có thể tự xây dựng kế hoạch của mình?
Kinh tế thị trường
Kinh tế KHH tập trung
Kinh tế điều khiển bằng NN
Hệ thống kinh tế TBCN
Ý kiến nào dưới đây sai?
Thành viên công ty TNHH chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn mà họ đóng góp
Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng số vốn họ đóng góp
Chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của DN bằng toàn bộ tài sản của mình
Thành viên công ty cổ phần phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng số cổ phiếu mà họ mua
Trong các quan điểm dưới đây quan điểm nào sai cho công ty TNHH:
Được phát hành cổ phiếu khi thiếu vốn
Chịu trách nhiệm toàn về tài sản đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Có số thành viên góp vốn không được vượt quá 50
Được phép phát hành trái phiếu để tăng vốn kinh doanh.
Trong các quan điểm dưới đây quan điểm nào sai cho công ty cổ phần:
Có thể phát hành cổ phiếu khi thiếu vốn
Có thể tự do chào bán phần vốn góp trên thị trường chứng khoán.
Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi
Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông
Những mệnh đề nào đúng cho công ty cổ phần:
Có cổ phần ưu đãi biểu quyết
Có cổ phần ưu đãi cổ tức
Có cổ phần ưu đãi hoàn lại
Các loại cổ phần ưu đãi đều giống nhau
Hãy khẳng định quan điểm đúng? Thực chất QTKD là:
Quản trị MMTB
Quản trị con người
Quản trị NVL và các TS khác của DN
Tổng hợp các HĐ KHH, TC và kiểm tra các hoạt động KD của DN
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp:
Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
Do hai thành viên góp vốn và chịu trách nhiệm bằng số vốn góp của mình
Do các cổ đông góp vốn và trở thành chủ sở hữu
Do các doanh nghiệp nước ngoài góp vốn mở doanh nghiệp tại Việt Nam
Công ty cổ phần có đặc điểm:
Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
Do hai thành viên góp vốn và chịu trách nhiệm bằng số vốn góp của mình
Do các cổ đông góp vốn và trở thành chủ sở hữu
Do các doanh nghiệp nước ngoài góp vốn mở doanh nghiệp tại Việt Nam
Kinh doanh là:
Hoạt động tạo ra sản phẩm/ dịch vụ cung cấp cho thị trường để kiếm lời
Hoạt động góp quần áo, thực phẩm, tiền bạc làm từ thiện
Hoạt động đi du lịch để khám phá thiên nhiên
Hoạt động nghiên cứu khoa học cơ bản
Chọn mệnh đề đúng:
Mục tiêu kinh doanh định hướng hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh định hướng mục tiêu kinh doanh
Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trùng mục tiêu tối đa hóa lợi ích các cổ đông
Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận mâu thuẫn với mục tiêu tối đa hóa lợi ích các cổ đông
Mục đích bao trùm của doanh nghiệp kinh doanh là:
Tìm kiếm lợi nhuận
Tạo sản phẩm/dịch vụ thỏa mãn nhu cầu thị trường
Đào tạo đội ngũ lao động có chuyên môn, tay nghề và trách nhiệm cao
Tạo giá trị gia tăng cho xã hội, đóng góp cho ngân sách nhà nước
Để đạt mục đích tối đa hóa lợi nhuận thì doanh nghiệp cần thực hiện các mục tiêu cụ thể:
Tìm kiếm lợi nhuận
Tạo sản phẩm/dịch vụ thỏa mãn nhu cầu thị trường
Đào tạo đội ngũ lao động có chuyên môn, tay nghề cao
Tạo giá trị gia tăng cho xã hội, đóng góp cho ngân sách nhà nước
Muốn đạt mục đích tối đa hóa lợi nhuận cần chú ý:
Tạo sản phẩm/dịch vụ thỏa mãn nhu cầu thị trường
Không cần đào tạo đội ngũ lao động có chuyên môn, tay nghề vì tốn kém chi phí
Không cần chú ý tạo giá trị gia tăng cho xã hội, đóng góp cho ngân sách nhà nước
Không chú ý đến xây dựng văn hóa doanh nghiệp vì không làm tăng lợi nhuận
Tư duy kinh doanh tốt đóng góp vào thành công của nhà quản trị vì:
Có tầm nhìn tốt
Dễ chấp nhận sự thay đổi để thích nghi tốt hơn
Nhận rõ, chấp nhận và thay đổi theo những xu hướng mới trong cạnh tranh
Có tư duy kinh doanh khép kín
Tư duy kinh doanh tốt “Phải dựa trên nền tảng kiến thức tốt” bao gồm:
Có kiến thức xây dựng giá cả từ giá thành sản phẩm
Hiểu biết các vấn đề kinh tế xã hội, nhận diện được cơ hội và nguy cơ
Nhận biết, thực hiện và điều chỉnh để đáp ứng tốt nhu cầu thị trường
Biết vận hành máy móc, thiết bị sản xuất
Một tư duy kinh doanh tốt thường không:
Dựa trên nền tảng kiến thức tốt
Thể hiện tính định hướng chiến lược và tính dài hạn của tư duy
Tính độc lập và sáng tạo
Tính một chiều và đơn điệu
Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh đối với nhà nước:
Tìm kiếm lợi nhuận
Tạo sản phẩm, dịch vụ, thỏa mãn nhu cầu thị trường
Đào tạo đội ngũ lao động, có chuyên môn, tay nghề
Tạo giá trị gia tăng cho xã hội, đóng góp cho ngân sách nhà nước
Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh đối với người lao động:
Tìm kiếm lợi ích mà họ mong muốn
Tạo sản phẩm, dịch vụ, thỏa mãn nhu cầu thị trường
Đào tạo đội ngũ lao động, có chuyên môn, tay nghề
Tạo giá trị gia tăng cho xã hội, đóng góp cho ngân sách nhà nước
Tư duy kinh doanh tốt đóng góp vào thành công của nhà quản trị theo các khía cạnh:
Có tầm nhìn tốt
Dễ chấp nhận sự thay đổi để thích nghi tốt hơn
Nhận rõ, chấp nhận và thay đổi theo những xu hướng mới trong cạnh tranh
Tư duy kinh doanh khép kín
Chọn mệnh đề không đúng khi nói về nền tảng kiến thức tốt của tư duy kinh doanh tốt:
Nền tảng kiến thức này phải thông qua các nguồn khác nhau
Hiểu biết các vấn đề kinh tế xã hội, nhận diện được cơ hội và nguy cơ
Nhận biết, thực hiện và điều chỉnh để đáp ứng tốt nhu cầu thị trường
Biết vận hành máy móc thiết bị cho sản xuất
Một tư duy kinh doanh tốt thường có biểu hiện:
Dựa trên nền tảng kiến thức tốt
Thể hiện tính định hướng chiến lược và tính dài hạn của tư duy
Tính độc lập và sáng tạo
Tính một chiều và đơn điệu
Không thuộc nội dung chu kỳ kinh doanh:
Giai đoạn hình thành
Giai đoạn bắt đầu phát triển
Giai đoạn phát triển nhanh
Giai đoạn đổi mới
Xu hướng kinh doanh thương mại điện tử không bao gồm các mô hình:
B2B
B2C
B2G
C2G
