29 câu hỏi
Đàm phán trong kinh doanh quốc tế là … các bên thảo luận về quan tâm chung và những điểm bất đồng để đi đến thỏa thuận thống nhất.
quá trình
việc
bước
A, B, C đều sai
Nhà đàm phán nên sử dụng ngôn ngữ của đối tác khi đàm phán để tranh thủ:
Sự uy tín
Sự thiện cảm
Sự kiên nhẫn
Sự hiểu biết
Trong quá trình chuẩn bị đàm phán, những thông tin tối thiểu cần nghiên cứu bao gồm:
thông tin hàng hóa
thông tin thị trường
thông tin đối tác
A, B, C đều đúng
Sự hoàn giá được thực hiện bởi:
Người bán
Người mua
Cả hai bên
Tùy từng trường hợp
Chào hàng không cam kết là chào hàng:
Chủ động
Cố định
Tự do
Bị động
Chào hàng chủ động là chào hàng mà người bán chủ động chào hàng . . . nhận được sự hỏi hàng của người mua.
khi chưa
khi đã
ngay khi
Tùy từng trường hợp
Thời hạn hiệu lực có trong chào hàng:
chủ động
tự do
cố định
Cả 3 đều sai
So với chào hàng tự do thì chào hàng cố định sẽ có lợi hơn đối với:
Người bán
Người mua
Cả hai bên
Tùy từng trường hợp
Trong quy trình lập phương án kinh doanh, bước quan trọng nhất là:
Đề ra các tiêu chuẩn
Xây dựng các phương án
Đánh giá các phương án
Lựa chọn phương án tối ưu
Quy trình đàm phán được diễn ra như sau: Enquiry => Offer => Order. Loại chào hàng mà người xuất khẩu đã thực hiện là:
Cố định
Thụ động
A & B đều đúng
Tự do
Trong chào hàng cố định, sự chấp nhận của nhà nhập khẩu chỉ có hiệu lực khi:
Còn nằm trong thời hạn hiệu lực
Là sự chấp nhận hoàn toàn
Chấp nhận ngay
A & B đều đúng
Chào hàng cố định và chào hàng tự do khác nhau ở:
Thời hạn hiệu lực
Nội dung cam kết
A & B đều đúng
A & B đều sai
Mục đích của việc lập phương án kinh doanh là để tìm:
Thị trường mục tiêu
Khách hàng khả thi
Sản phẩm thích hợp
Phương án tối ưu
Sự hoàn giá trong quá trình giao dịch đàm phán được xem là:
Trả giá
Đề nghị mới
Sửa đổi đề nghị cũ
Cả B & C đúng
Tỷ lệ so sánh giữa tổng số lợi nhuận thu được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh với tổng nguồn vốn, phản ánh một đồng vốn sinh ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận là:
Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu
Tỷ suất ngoại tệ nhập khẩu
Tỷ suất lợi nhuận
A, B, C đều sai
“Chúng tôi chào bán cho các ngài những hàng hóa sau đây, sự chấp nhận của các ngài có giá trị cuối cùng”. Chào hàng trên thuộc lọai:
Chào hàng tự do
Chào hàng cố định
Chào hàng thụ động
A, B, C đều sai
Để xây dựng chiến lược đàm phán khoa học, bạn cần xác định rõ:
Lợi ích cơ bản cần đạt được
Mục tiêu cơ bản cần hướng tới
Giới hạn của sự nhượng bộ
A, B, C đều đúng
Trong các bước chuẩn bị giao dịch đàm phán, bước chuẩn bị "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng” được xem là bước chuẩn bị:
Quan trọng nhất
Tiên quyết nhất
Khó khăn nhất
Cả 3 đều sai
Đàm phán trong kinh doanh quốc tế cần đảm bảo:
2 nguyên tắc cơ bản
3 nguyên tắc cơ bản
4 nguyên tắc cơ bản
5 nguyên tắc cơ bản
Đàm phán kiểu nguyên tắc bao gồm:
kiểu cứng
kiểu mềm
kiểu mặc cả lập trường
A, B, C đều sai
Đàm phán theo kiểu mềm còn gọi là đàm phán:
kiểu hữu nghị
kiểu cứng
kiểu mặc cả lập trường
kiểu nguyên tắc
Đàm phán theo kiểu nguyên tắc còn gọi là đàm phán:
kiểu hữu nghị
kiểu cứng
kiểu mặc cả lập trường
kiểu Harvard
Để khai thác thông tin đối tác cần thực hiện các kỹ năng:
lắng nghe
đặt câu hỏi
trả lời câu hỏi
A, B đều đúng
Để tìm hiểu, đánh giá đối tác cần thực hiện các kỹ năng:
lắng nghe
đặt câu hỏi
trả lời câu hỏi
A, B, C đều sai
Việc lựa chọn chiến thuật nào còn phụ thuộc vào đối tác đàm phán là:
khách hàng
nhà cung cấp
A, B đều đúng
A, B đều sai
Mở đầu đàm phán, nhà đàm phán có thể lựa chọn thảo luận:
mục tiêu chung
mục tiêu xung đột
A, B đều đúng
A, B đều sai
Đảm bảo nguyên tắc “đôi bên cùng có lợi” đòi hỏi nhà đàm phán:
xác định lợi ích lớn nhất có thể đạt được
xác định nhu cầu thấp nhất của đối tác
A, B đều đúng
A, B đều sai
Tiêu chuẩn tối ưu hóa giá thành bao gồm:
3 loại chi phí
4 loại chi phí
5 loại chi phí
A, B, C đều sai
Chi phí cơ bản trong đàm phán là khoảng cách giữa lợi ích . . . và lợi ích thực tế:
dự kiến
thực tế
A, B đều đúng
A, B đều sai
