25 câu hỏi
Liệt mềm trung ương đầy đủ triệu chứng với
Phản xạ gân xương giảm, trương lực cơ giảm,loét vùng tỳ đè .
Phản xạ gân xương giảm,trương lực cơ giảm ,teo cơ thoái hóa .
Phản xạ gân xương giảm,trương lực cơ giảm,tiểu không kìm giữ được,loét vùng tỳ đè, Babinski dương tính
Phản xạ gân xương giảm, trương lực cơ giảm,Babinski dương tính .
Các dây thần kinh sọ não phụ trách vận động nhãn cầu gồm
Dây II,III,IV,và VII .
Dây III,IV,VI .
Dây III,IV,VI và VII .
Dây II,III,IV,VI và XII .
Viêm thanh quản cấp, khi nào cho điều trị ngoại trú?
Trẻ không thành tiếng hoặc không họ được
Trẻ có tiếng rít thanh quản nghe bằng ống nghe
Trẻ khó thở, trẻ vật vã và kích thích
Trẻ khó thở, tím tái
Xác định tên gọi phản xạ bệnh lý thường sử dụng nhất trong tổn thương bó tháp
Kernig .
Babinski .
Lasegue .
Bruzinski .
Hội chứng màng não có thể xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào dưới đây, ngoại trừ
Cứng gáy .
Đau đầu .
Sợ ánh sáng .
Phù gai thị .
Liều Dexamethasone mỗi 6-8 giờ trong điều trị viêm thanh quản cấp?
0,05 mg/kg
0,1 mg/kg
0,15 mg/kg
0,2 mg/kg
Một nam bệnh nhân 45 tuổi than phiền mí mắt phải bị sụp xuống và nhìn cái gì cũng thành hai. Khi thăm khám phát hiện bệnh nhân có dấu hiệu sụp mi, lác ngoài và xu thế mắt nhìn xuống bên phải. Hãy xác định tổn thương
Dây IV bên phải .
Dây VI bên phải .
Dây III bên phải .
DâyVII bên phải .
Trong hôn mê, khám các phản xạ da có giá trị trong
Xác định có tổn thương các tiết đoạn tủy .
Xác định liệt nửa người .
Tổn thương màng não, não .
Không có giá trị .
Chấn thương cột sống C1-C2 gây tổn thương cả hai nửa bên tủy thấy
Liệt nửa người .
Liệt hai chi dưới .
Liệt tứ chi .
Liệt một chi .
Phân loại động kinh nhằm mục đích
Chọn thuốc điều trị (1) .
Tìm hiểu định khu vị trí tổn thương (2) .
Xác định tiên lượng (3) .
Mọi lý do (1) (2) (3) trên .
Chức năng dây thần kinh sọ số VIII
Thính lực .
Thăng bằng .
Thính lực và thăng bằng .
Thính lực,thăng bằng và vị giác .
Dây thần kinh sọ số V, được gọi tên "dây tam thoa" bởi
Có một nhánh phụ trách cảm giác cho mỗi nửa bên mặt .
Có hai nhánh phụ trách cảm giác cho mỗi nửa bên mặt .
Có ba nhánh phụ trách cảm giác cho mỗi nửa bên mặt .
Có bốn nhánh phụ trách cảm giác cho mỗi nửa bên mặt .
Rối loạn vận động ngôn ngữ (thất vận ngôn ) cho giá trị có tổn thương tại
Diện vỏ não vùng trán (hồi nếp cong) bán cầu trái .
Diện vỏ não vùng đỉnh sau rãnh Rolando .
Diện vỏ não vùng thái dương .
Diện vỏ não vùng cực trán .
Chọn các biểu hiện đúng trong liệt dây VII ngoại biên
Nhân trung lệch về bên lành (1) .
Rãnh mũi má mờ bên liệt (2) .
Mắt bên liệt không nhắm kín (3) .
Tất cả ý (1) (2) (3) trên .
Đau dây tam thoa (dây V) biểu hiện
Đau gáy chẩm .
Đau kịch phát nửa bên mặt .
Đau nửa đầu .
Đau vai gáy lan ra tay .
Điều trị nào KHÔNG phù hợp với khó thở thanh quản độ IIa?
Tái khám mỗi 12 giờ
Cho điều trị ngoại trú nếu nhà gần
Cho Dexamethason hoặc Prenisolone
Cefuroxime uống
Tổn thương dây thần kinh sọ não XII một bên, không phát hiện thấy triệu chứng nào
Teo nửa bên lưỡi .
Sụp mi .
Giật sợi nửa bên lưỡi .
Lưỡi lệch khi làm động tác .
Giật sợi/giật thớ gặp trong bệnh lý mạn tính tại
Cột bên tuỷ sống .
Sừng sau tuỷ sống .
Sừng trước tuỷ sống .
Cột sau tủy sống .
Chỉ định nào sau đây không phải là chỉ định nội soi thanh khí phế quản:
Thất bại điều trị nội khoa
Khó thở thanh quản tái phát
Thanh khí phế quản mức độ nặng
Cần phân biệt với dị vật đường thở
Trên cơ sở vận động,liệt hai chân trung ương xác định nơi tổn thương
Tầm tủy cổ cao .
Tầm đám rối cổ -cánh tay .
Tầm phía dưới đám rối cổ -cánh tay (dưới D1/D2) .
Tầm thân não .
Nguyên tắc khám phát hiện triệu chứng thần kinh cần
Khám theo yêu cầu người bệnh .
Khám so sánh cân đối,theo trình tự .
Khám chỉ nửa bên liệt .
Khám chỉ hai tay .
Chức năng vận động được điều khiển bởi
Thuỳ trán lên .
Thuỳ đỉnh .
Thuỳ chẩm .
Thuỳ thái dương .
Một bệnh nhân xác định liệt mặt ngoại biên đơn thuần, cần loại trừ
Hội chứng giao bên .
Hội chứng màng não .
Đau dây V .
Liệt tứ chi .
Dấu hiệu nghẹn đặc sặc lỏng cho khả năng tổn thương dây thần kinh sọ não nào
Dây V-VII .
Dây IX-X-XI .
Dây VII-XI .
Dây X-XII
Hội chứng giao bên xác định khu vực tổn thương
Tại thân não .
Tại vỏ não .
Tại bao trong .
Tại tủy .
