25 câu hỏi
Chứng mất mùi xảy ra khi tổn thương ở dây TK sọ
Dây TK sọ não số II .
Dây TK sọ não số I .
Dây TK sọ não số III .
Dây TK sọ não số IX .
Đau dây thần kinh hông lớn mang đặc điểm
Đau vùng cột sống lưng 4-5 (L4-L5),đau lan mặt sau đùi, lan xuống chân .
Đau khi khép/dạng khớp háng .
Đau vùng hạ sườn .
Đau mặt trong đùi .
Khó thở thanh quản từ độ nào trở đi cần phải nhập viện điều trị:
Độ I
Độ IIA
Độ IIB
Độ III
Thể hình vận động là tên gọi diện vận động tại
Vỏ não diện trán trước rãnh Rolando .
Tại bao trong .
Tại thân não .
Tại tủy .
Bệnh cảnh phù hợp với bệnh nhân khó thở thanh quản với tư thế giảm khó thở đặc biệt:
Áp xe họng
Viêm nắp thanh môn
Bạch hầu
Dị vật đường thở
Trong tổn thương thần kinh, hiện tượng loét vùng tỳ đè thể hiện
Tổn thương dinh dưỡng nặng trong liệt cứng .
Không liên quan triệu chứng thần kinh .
Tổn thương dinh dưỡng nặng trong liệt mềm trung ương .
Tổn thương dinh dưỡng trong liệt mềm ngoại biên
Triệu chứng nào KHÔNG thuộc trong khó thở thanh quản độ III?
Rối loạn nhịp thở
Hôn mê
Tím tái
Ho ông ổng
Đau các răng hàm dưới liên quan đến dây tam thoa (dây V), nhánh
Nhánh V1 .
Nhánh C2 .
Nhánh V3 .
Cả ba nhánh dây V .
Bé gái 24 tháng tuổi 12kg vào viện vì sốt, khó thở. Khám: Bé kích thích, thở rít, khàn tiếng, nhiệt độ 39,5°C, nhịp thở 42 lần/phút, co lõm hõm ức, nhịp tim 140 lần/phút, phối thông khí đều. Xử trí ban đầu nào là không phù hợp:
Adrenaline 1% 2ml + NaCl 0.9% khí dung 4 lần/phút
Dexamethasone 0,6 mg/kg tiêm tĩnh mạch
Amoxicillin 80mg/kg/ngày uống chia 3 lần
Paracetamol 150mg uống
Triệu chứng cơ bản giúp chẩn đoán bệnh viêm thanh quản cấp:
Đầu gật gù khi thở, mất tiếng
Khàn tiếng, thở rít thanh quản
Khó thở thì hít vào, co lõm hõm ức
Co lõm hõm ức, phập phồng cánh mũi
Chọn triệu chứng không gặp trong tổn thương tế bào vận động trung ương
Tăng phản xạ gân xương .
Tăng trương lực cơ .
Giật sợi .
Babinski dương tính .
Liệt toàn bộ 12 dây thần kinh sọ ngoại biên thường xác định nơi tổn thương tại
Vỏ não vùng vận động .
Bao trong .
Thân não .
Nền não/nền sọ .
Khám sơ đồ cảm giác rễ cho định mức tổn thương tầm tủy
Đúng .
Không đúng .
Tuyệt đối đúng .
Không cần thăm khám .
Chọn đúng các triệu chứng trong liệt dây III toàn bộ một bên
Lác trong .
Lác ngoài,sụp mi .
Giãn đồng tử .
Lác ngoài, sụp mi, giãn đồng tử .
Bé khàn và rè tiếng khi khóc, mất tiếng rít thanh quản rõ, môi hồng thì phân độ khó thở thanh quản nào là phù hợp:
Độ I
Độ IIA
Độ IIB
Độ III
Đánh giá liệt cứng hay liệt mềm dựa trên phần khám nào:
Trương lực cơ .
Phản xạ gân xương .
Phản xạ bệnh lý .
Trương lực cơ và phản xạ gân xương .
Đặc điểm đau liên quan tổn thương rễ thần kinh
Đau tăng khi tăng áp lực dịch não tủy: ho ,hắt hơi, rặn… .
Đau khi bóp ép cơ bắp .
Đau xảy ra trong tư thế nhất định .
Đau theo một diện khu vực ngoài da
Các tiết đoạn tủy cổ (ký hiệu C:cervical) đi từ
C1 đến C5 .
C1 đến C7 .
C1 đến C8 .
C1 đến C6 .
Chọn sai trong các triệu chứng được coi là tổn thương khu trú sau
Liệt nửa người .
Liệt hai chân .
Giãn đồng tử .
Đau đầu .
Chống chỉ định thăm dò dịch não tủy đường thắt lưng trong
Hội chứng màng não .
Hội chứng đau dây thần kinh hông lớn .
Hội chứng tăng áp lực trong sọ .
Động kinh .
Phản xạ bệnh lý Babinski dương tính xác định
Tổn thương tế bào vận động trung ương .
Tổn thương tế bào vận động ngoại biên .
Tổn thương trung ương và ngoại biên tùy trường hợp .
Loại trừ nhóm bệnh lý cơ .
Tính chất liệt đồng đều,toàn bộ, thuần túy thể hiện
Ngoài liệt vận động phát hiện có triệu chứng khác khu trú tại vỏ .
Ngoài liệt vận động không phát hiện triệu chứng khác khu trú tại vỏ .
Ngoài liệt vận động phát hiện có liệt dây thần kinh sọ não .
Liệt nhiều dây thần kinh sọ não .
Trẻ 8 tháng tuổi khởi phát khó thở đột ngột khi hít vào kèm khàn tiếng, sốt cao, không bú được, tổng trạng lừ đừ, thở 54 lần/phút co lõm hõm ức, X quang cổ nghiêng với hình ảnh phù nề thanh môn. Chẩn đoán phù hợp:
Viêm thanh quản cấp
Áp xe thành sau họng
Viêm nắp thanh môn cấp
Bạch hầu thanh quản
Triệu chứng nào sau đây KHÔNG là triệu chứng chính và cổ điển của khó thở thanh quản:
Khó thở thì hít vào, khó thở chậm
Có tiếng rít thanh quản
Co lõm ức và rút lõm lồng ngực
Khàn tiếng
Nói về tác nhân gây viêm thanh quản cấp ở trẻ em, nhận định nào dưới đây là SAI:
PIV là tác nhân thường gặp nhất
Đa số trường hợp là do vi khuẩn
PIV1 là tác nhân chiếm ưu thế và gây dịch
Mycoplasma pneumoniae có thể gây viêm thanh quản cấp nhẹ
