30 câu hỏi
Tên định danh của luồng dữ liệu là
Tính từ (tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động , trạng thái).
Trạng từ (Trạng từ hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác).
Danh từ (Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, con vật, sự việc, khái niệm... ) và tính từ nếu cần thiết
Động từ (Động từ là một từ (thành phần câu) dùng để biểu thị hoạt động (chạy, đi, đọc), trạng thái (tồn tại, ngồi)).
Các nguyên tắc phân rã biểu đồ luồng dữ liệu?
Các kho dữ liệu được bảo toàn
Các luồng dữ liệu được bảo toàn
Các chức năng xử lý được bảo toàn
Các bảng dữ liệu được chuẩn hóa
Kỹ thuật miền thay đổi trong thiết kế hệ thống thông tin được áp dụng để thu được:
Mô hình vật lý mới từ mô hình vật lý hiện tại.
Mô hình logic mới từ mô hình vật lý hiện tại.
Mô hình logic mới từ mô hình logic hiện tại.
Mô hình hiện tại xóa đi và xây dựng mô hình mới
Một lược đồ chương trình được lập đòi hỏi :
Chỉ cần thêm các module vào ra, đặc biệt là thêm module điều khiển
Chỉ cần thiết lập các lời gọi
Đòi hỏi các module vào ra, đặc biệt là thêm module điều khiển và thiết lập các lời gọi.
Không đòi hỏi gì cả.
Miền thay đổi trong thiết kế hệ thống có nghĩa là:
Mô hình logic hiện tại cần được thay đổi.
Các thành phần của hệ thống vật lý hiện tại cần được thay đổi.
Vùng của hệ thống hiện tại cần được thay đổi.
Mô hình tính toán thống kê cần đổi
Hai thành phần đươc trao đổi trực tiếp với nhau
Hai tác nhân ngoài
Hai tiến trình
Hai kho dữ liệu
Hai luồng dữ liệu
Mối quan hệ giữa Class và Interface là mối quan hệ:
Kết hợp không trực tiếp (Unidirectional Association)
Kết hợp (Association)
Hiện thực (Realize)
Phụthuộc(Dependency)
Các Use-Cases nghiệp vụ (Business Use-Cases) và các tác nhân (Actors) cùng mô tả:
Các phần tử tĩnh (Static Elements) của công việc (Work) trong tiến trình (Process)
Các phần tử động (Dynamic Elements) của công việc (Work) trong tiến trình (Process)
Khung nhìn luận lý (Logical View) của công việc (Work) trong tiến trình (Process)
Các tiến trình nghiệp vụ (Business Processes) mà tổ chức hỗ trợ.
Chuyển đổi một đối tượng sang một đối tượng khác trong OOA gọi là
Kế thừa
Đa dạng
Tách ra
Bao bọc
Các công cụ CASE tự động hóa nhiệm vụ nào trong những nhiệm vụ sau đây?
Toàn bộ quá trình phát triển hệ thống
Những hoạt động thông thường của quá trình phát triển hệ thống
Xácđịnhcácthànhphầndữliệu,cấutrúc,chươngtrình
Môphỏnghệthống thực
Để biểu diễn các quan hệ vật lý giữa phần mềm và các thành phần phần cứng trong một hệ thống bạn sẽ dùng Biểu đồ nào của UML?
Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)
Biểu đồ lớp (Class Diagram)
Biểu đồ trạng thái (State Diagram)
Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram)
Quá trình tóm lược trong OOA nghĩa là tổng hợp
Nhiều thành phần dữ liệu
Nhiều quá trình xử lý của hệ thống
Các thành phần dữ liệu với quá trình xử lý
Các vấn đề cần giải quyết
Trong OOA, một đối tượng được định nghĩa như
Một đơn vị dữ liệu và các thao tác xử lý trên chúng
Một đơn vị dữ liệu
Một mục đích của hệ thống
Một thao tác dữ liệu.
Sự khác nhau trong mô hình hoá use case nghiệp vụ và mô hình hoá use case hệ thống:
Không có sự phân biệt
Có thể thực hiện một trong hai
Các tác nhân (actor) trong hai mô hình được xác định khác nhau
Các thừa tác viên (worker) trong hai mô hình được xác định khác nhau
Sự khác nhau giữa các actor và các object cùng tên là
Object bên ngoài còn actor bên trong hệ thống
Actor bên ngoài còn object bên trong hệ thống
Object có hành vi còn actor thì không có.
Actor có hành vi còn object thì không có.
Một use case diagram là sự mở rộng của:
Bảng sự kiện
Mô hình ngữ cảnh (context).
Mô hình tuần tự (sequence).
Mô hình class.
Thiết kế hướng đối tượng khác thiết kế hướng chức năng ở chỗ
Có dữ liệu dùng chung
Không có vùng dữ liệu dùng chung
Các đối tượng là các thực thể phụ thuộc nhau rất chặt
Quan tâm nhiều hơn đến mối liên kết
Trong một phần của biểu đồ tuần tự dưới đây, ký hiệu "Ask for PIN" là gì?
Thông điệp
Luồng dữ liệu
Quan hệ
Hoạt động
Tính chất nào sau đây không phải là của use case?
Phụ thuộc vào việc thực thi hệ thống (implementation- independent)
Thể hiện chức năng của hệ thống theo quan điểm của người dùng
Cho xem hệ thống ở mức cao (high-level view of the system)
Chỉ tập trung vào nhu cầu mong đợi của user, không quan tâm đến các bước phải thực hiện
Use Case là:
Một bước trong chuỗi sự kiện phân tích hệ thống.
Một công việc hoặc chức năng đơn lẻ được thi hành bởi hệ thống
Một vai trò được thực hiện bởi người dùng bên ngòai hệ thống
Một công cụ thiết kế hệ thống thông tin hướng đối tượng.
Chọn câu mô tả về tác nhân đúng nhất trong mô hình use case:
Tác nhân là bất kì thực thể nào bên ngòai hệ thống đang được thiết kế mà tương
Tácnhânbịgiớihạnđốivớingườidùng tươngtác vớihệ thốngđangđượcthiết kế
Tác nhân bị giới hạn đối với người dùng tương tác với hệ thống đang được thiết kế
Tác nhân bị giới hạn đối với các hệ thống mà tương tác với hệ thống đang được thiết kế.
Biểu đồ nào sau đây không phải là Biểu đồ của UML?
Biểu đồ thành phần (Component Diagram)
Biểu đồ chuyển trạng thái (State-chart Diagram)
Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram)
Biểu đồ quan hệ (Relationship Diagram)
Trong Biểu đồ tuần tự, biểu diễn sau thể hiện điều gì?
Thông điệp (message)
Điều kiện (condition)
Lặp (iteration)
Xóa đối tượng (deletion)
Biểu đồ nào mô tả các kiểu của các đối tượng và các mối quan hệ tĩnh khác nhau giữa chúng?
Biểu đồ lớp.
Biểu đồ tương tác.
Biểu đồ hoạt động
Biểu đồ trạng thái.
Phát biểu nào sau đây đúng về Biểu đồ tuần tự ?
Mỗi thông điệp được biểu diễn bằng một mũi tên giữa đường sống của hai đối tượng.
Mỗi thông điệp được biểu diễn bằng một đường thẳng đứng đứt nét.
Mỗi thông điệp phải có nhãn với tên thông điệp đi kèm một con số.
Thông điệp được biểu diễn bằng một mũi tên giữa đường sống của hai đối tượng và mỗi thông điệp phải có nhãn với tên thông điệp đi kèm một con số.
Trong Biểu đồ use-case, một tác nhân là:
Một vai trò là 1 người, 1 thiết bị phần cứng hoặc hệ thống khác.
Cùng một người dùng thực hiện nhiều hành động khác nhau.
Một người dùng, khách hàng và không quan tâm đến vai trò của họ.
Một hệ thống vật lý hoặc 1 thiết bị phần cứng cùng với các giao diện của nó.
Để biểu diễn các quan hệ vật lý giữa phần mềm và các thành phần phần cứng trong một hệ thống ta sẽ dụng biểu đồ nào của UML?
Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram).
Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram).
Biểu đồ lớp (Class Diagram).
Biểu đồ trạng thái (State Diagram).
Mục đích của biểu đồ triển khai là:
A Biểu diễn hành vi với cấu trúc điều khiển. Biểu đồ hoạt động có thể biểu diễn nhiều đối tượng trong một use case.
Biểu diễn cấu trúc tĩnh của các khái niệm, các loại và các lớp.
Giúp nắm được mục đích cơ bản của lớp, tốt cho việc khám phá việc cài đặt use case như thế nào.
Biểu diễn cách bố trí các thành phần trên các nút phần cứng
Một mối liên hệ giữa hai lớp trong mô hình lớp?
Thể hiện sự kế thừa giữa hai lớp.
Cho phép sự tương tác giữa hai lớp.
Cho phép sự tương tác giữa các đối tượng của hai lớp.
Thể hiện sự phụ thuộc giữa hai lớp.
Mục đích của biểu đồ cộng tác là:
Cung cấp định nghĩa chặt chẽ mục đích các hành vi và trạng thái hợp lệ của lớp.
Biểu diễn các đối tượng cộng tác trong một use case như thế nào.
Biểu diễn nhóm các lớp và các phụ thuộc giữa chúng.
Cung cấp một vài kỹ thuật hữu ích cho phân tích, thiết kế và viết mã.
