30 câu hỏi
Hai thành phần cơ bản của hệ thống thông tin
Các dữ liệu và các xử lý
Các dữ liệu và các điều khiển
Các điều khiển và các xử lý.
Các dữ liệu và các thông tin.
Sự thuận lợi chủ yếu của chu kỳ tuyến tính vòng là bảo đảm:
Trở về được giai đoạn trước để sửa lỗi.
Sự giải quyết vấn đề nhanh hơn.
Sự giải quyết vấn đề rẻ hơn.
Chất lượng lỗi bảo đảm hơn.
Một dự án phát triển Hệ thống thông tin được xác định khi xác định được:
Mục tiêu, phạm vi, nguồn tài chính của dự án.
Mục tiêu, nguồn tài chính, nguồn nhân lực của dự án.
Mục tiêu, phạm vi, nguồn tài nguyên của dự án.
Phạm vi, nguồn tài nguyên, nguồn nhân lực của dự án.
Thuật ngữ "Sổ tay hoạt động" được dùng trong tài liệu hệ thống cho:
Người sử dụng hệ thống.
Nhân viên hệ thống.
Nhà quản trị người sử dụng.
Nhà tài trợ.
Các bảng cấu trúc bao gồm các mức hệ thống con trong đó
Các hệ thống mức cao hơn sử dụng các hệ thống con mức thấp hơn.
Các hệ thống con mức thấp hơn là phần mở rộng của các hệ thống mức cao hơn.
Các hệ thống mức thấp hơn cung cấp đầu vào cho các hệ thống mức cao hơn.
Các hệ thống ngang hàng đồng mức.
SQL là một ngôn ngữ đặc biệt có lợi cho việc thiết kế nào dưới đây?
Các báo cáo.
Các tiến trình.
Các câu hỏi.
Các file dữ liệu.
Đào tạo người sử dụng điều hành hệ thống là trách nhiệm của:
Nhà phát triển hệ thống.
Nhà cung cấp phần cứng.
Người sử dụng.
Phòng tổ chức.
Tên của chức năng trong mô hình phân cấp chức năng thường được khuyến cáo nên dùng là:
Danh từ
Động từ
Tính từ
Trạng từ
Đặc điểm của biểu đồ phân cấp chức năng là?
Cho cách nhìn tổng quát, dễ hiểu, từng nhiệm vụ cần thực hiện của các tổ chức hợp thành cơ quan
Rất dễ thành lập bằng cách phân rã dần dần các chức năng từ trên xuống của các tổ chức hợp thành cơ quan
Sơđồtổchứcthểhiệnmứcphânbốcácchứcnăngtừcaoxuống thấp
Chocáchnhìntổngquát, dễ hiểutừngnhiệmvụcầnthựchiệnvàrấtdễ thành lập bằng cách phân rã dần dần các chức năng từ trên xuống
Trong biểu đồ luồng dữ liệu, một chức năng được biểu diễn bởi:
Một hình tròn hay một hình ôvan
Một hình thoi
Một hình chữ nhật
Một hình vuông
Sự khác nhau giữa Biểu đồ phân cấp chức năng với sơ đồ tổ chức của một cơ quan là?
Tên chức năng và cấu trúc cây phân cấp.
Cấu trúc sơ đồ phân cấp của hệ thống
Tên mỗi chức năng được thể hiện trong sơ đồ.
Không có sự khác nhau giữa hai biểu đồ.
Trong cấu trúc một hệ thống, lệnh "quyết định -để- gọi "được giữ trong:
Các môđun được gọi.
Các môđun đang được gọi
Các môđun được gọi và đang được gọi.
Các mô dun phân biệt rời nhau.
Một loại biểu đồ diễn tả sự phân rã dần dần các chức năng từ đại thể đến chi tiết được gọi là?
Biểu đồ tổng quát
Biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ use - case
Để biểu diễn một kho dữ liệu trong biểu đồ luồng dữ liệu người ta thường?
Vẽ 2 đoạn thẳng nằm ngang, kẹp giữa ghi tên của kho dữ liệu
Vẽ một hình chữ nhật trong đó ghi tên của kho
Vẽ một hình tròn có ghi tên kho trong đó
Vẽ một hình thoi trong đó ghi tên của kho
Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh là
Mô hình hệ thống ở mức tổng quát nhất. Hệ thống chỉ có một chức năng duy nhất. Các tác nhân ngoài cùng các luồng dữ liệu vào / ra từ tác nhân ngoài
Đặc tả Hệ thống theo ngữ cảnh
Mô tả các luồng dữ liệu vào ra hệ thống
Các thành phần dữ liệu của hệ thống
Phát triển mô hình quan niệm xử lý là
Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu logic, xây dựng BLD vật lý, Mô tả các tiến trình
Xâydựngcácđốitượngquản lý
Mô tả tương tác các dữ liệu
Xâydựngcáccáchàmxử lýphứchợp
Trong mô hình E_R, quan hệ thể hiện bằng đường nối giữa 2 thực thể được xác định khi:
Chỉ cần trong 2 thực thể có nhóm thuộc tính chung
Nhóm thuộc tính chung tại một thực thể là khoá chính
Khoá chính của các thực thể tham gia vào quan hệ hoàn toàn khác nhau
Nhóm thuộc tính chung không cần là khoá chính của một thực thể nào cả
Thuật ngữ "nổi bọt" (bubble) trong biểu đồ luồng dữ liệu được sử dụng cho
Phạm vi hệ thống.
Các vòng tròn biểu diễn tiến trình.
Luồng dữ liệu.
Tác nhân ngoài.
Mô hình phân cấp chức năng dùng định danh là
Tính từ (tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.)
Trạng từ (Trạng từ hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác.)
Danh từ (Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, con vật, sự việc, khái niệm...
Độngtừ(Độngtừlà mộttừ(thànhphầncâu)dùngđểbiểuthịhoạtđộng(chạy, đi, đọc), trạng thái (tồn tại, ngồi).)
Mô hình phân cấp chức năng là
Mô phỏng sự hoạt động của HT
Xác định chức năng và vị trí của từng công việc là cơ sở để thiết kế cấu trúc HT chương trình.
Sơ đồ chương trình ứng dụng
Sơ đồ khối HT
Tác nhân ngoài có định danh là
Tính từ (tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động , trạng thái.)
Trạng từ (Trạng từ hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác.)
Danh từ (Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, con vật, sự việc, khái niệm... ) và tính từ nếu cần thiết
Động từ (Động từ là một từ (thành phần câu) dùng để biểu thị hoạt động (chạy, đi, đọc), trạng thái (tồn tại, ngồi).)
Trong biểu đồ luồng dữ liệu, tiến trình lặp được biểu diễn bằng:
Mũi tên quay vòng trên tiến trình hình tròn.
Nhiều đường luồng dữ liệu.
Mộtphầncủatiếntrìnhhìnhtròn.
Toànbộtiếntrình.
Tên tiến trình xác định tốt hơn một tiến trình trong
DFD mức cao.
DFD mức thấp.
DFD mức trung bình.
MỨc ngữ cảnh.
Trong sơ đồ khối của hệ thống thông tin, các mũi tên giữa các khối biểu diễn
Luồng dữ liệu.
Trình tự tiến trình.
Các tiến trình.
Các kho dữ liệu.
Sơ đồ khối có đặc điểm gì trong những đặc điểm sau đây?
Cũng được phân mức.
Không thể phân mức được.
Không được phân mức.
Phân mức được nhưng khó.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức thấp nhất, bao gồm các tiến trình cơ bản của hệ thống thông tin, không cần phải vẽ như là một đơn vị riêng biểu diễn toàn bộ hệ thống vì:
Các thành phần của sơ đồ đều mất mối quan hệ qua lại ở mức thấp nhất.
Các thành phần của sơ đồ đều có thể được kết nối thông qua DFD phân mức.
Toàn bộ hệ thống thông tin không cần phải được chứa đựng trong một tờ giấy.
Dữ liệu bị phân mảnh không liên kết với nhau được.
Mô hình phân cấp chức năng (BFD) là
Mô hình các hoạt động chủ yếu của HT
Xác định chức năng nghiệp vụ được tiến hành sau khi có tổ chức
Mô hình chức năng nghiệp vụ phân rã có thứ bậc một cách đơn giản các chức năng của tổ chức
Sơ đồ tổ chức các chức năng của hệ thống
Số lượng mức của các DFD của hệ thống thông tin là:
Được quy định khắt khe bởi cấu trúc hệ thống.
Được quy định bởi các nhà phân tích hệ thống.
Được quy định bởi việc quản lý tổ chức.
Do yêu cầu của người sử dụng.
Dòng dữ liệu có gán định danh là
Tính từ (tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.)
Trạng từ (Trạng từ hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác.)
Danhtừ(Danhtừlànhữngtừchỉngười, sựvật,convật,sựviệc, kháiniệm...
)vàtínhtừ nếucầnthiết
Độngtừ(Độngtừlà mộttừ(thànhphầncâu)dùngđểbiểuthịhoạtđộng(chạy, đi, đọc), trạng thái (tồn tại, ngồi).)
Không có sự thay đổi nào trong kho dữ liệu do
Nhập vào dữ liệu.
Cập nhật dữ liệu.
Truy xuất dữ liệu.
Lưu giữ dữ liệu.
