25 câu hỏi
Chênh lệch giữa khoản chi thực tế với kỳ gốc được xác định là:
9988
9889
9898
9989
Do ảnh hưởng của mức tiêu hao về vật liệu là:
4002
4200
4202
4020
Do ảnh hưởng của giá vật liệu xuất dùng:
6221
6231
6131
6213
Do ảnh hưởng của trị giá phế liệu thu hồi:
-956
+956
-965
+965
Do ảnh hưởng của vật liệu thay thế:
-630
+630
-603
+603
Trị giá phế liệu thu hồi được xác định là:
480
520
560
600
Trị giá phế liệu thu hồi kế hoạch điều chỉnh theo SL thực tế là:
425
465
512
532
Chi phí vật liệu kế hoạch điều chỉnh theo SL thực tế được xác định là:
11768
11.678
12.768
12.678
Trị giá phế liệu thải loại kỳ thực tế được xác định là:
679
697
797
779
Trị giá phế liệu thu hồi thực tế được xác định là:
545,3
554,3
543,3
534,3
Chi phí vật liệu thực tế trong giá thành được xác định là:
15.340,7
15.430,7
15.034,7
15.043,7
Ảnh hưởng của mức tiêu hao vật liệu được xác định là:
185
190
195
197
Ảnh hưởng của giá vật liệu xuất dùng được xác định là:
1938
1983
1928
1948
Ảnh hưởng của vật liệu thay thế được xác định là:
142
152
162
172
Chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dưới đây không được sử dụng để tính tỉ suất tự tài trợ về TSCĐ hữu hình?
Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu
TSCĐ hữu hình
Chi phí XDCB dở dang
Để quản lý vốn cố định (TSCĐ), xét về mặt cơ cấu, cần phải biết thông tin chủ yếu nào?
Tỉ trọng TSCĐ biến động do mua sắm
Tỉ trọng TSCĐ biến động do xây dựng
Tỉ trọng TSCĐ chờ xử lí
Tỷ trọng TSCĐ đã thanh lý
Đối với TSCĐ chờ xử lí, người ta cần biết thông tin nào là quan trọng đối với công tác quản lý?
TSCĐ dùng vào sản xuất
TSCĐ dùng vào phúc lợi
TSCĐ hư hỏng chờ thanh lý
TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính
Khi phân tích nguồn vốn nợ phải trả, cần phân tích nội dung nào là quan trọng?
Nợ phải thu ngắn hạn và dài hạn
Nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tài sản ngắn hạn và dài hạn
Khi phân tích nguồn vốn chủ sở hữu, cần phân tích nội dung nào là chủ yếu?
Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nguồn vốn tín dụng
Nguồn vốn đi chiếm dụng
Nguồn vốn vay
Để tiến hành phân tích tình hình đầu tư và nguồn tự tài trợ, cần phân tích nội dung nào là chủ yếu?
Phân tích, đánh giá khái quát và đánh giá cụ thể tình hình đầu tư
Phân tích, đánh giá môi trường đầu tư
Phân tích đánh giá chính sách đầu tư
Phân tích môi trường kinh doanh
Để đánh giá khái quát tình hình đầu tư, người ta đánh giá nội dung nào là chủ yếu?
Đánh giá về hướng đầu tư (đầu tư vào đâu)
Đánh giá hiệu quả đầu tư
Đánh giá về thời hạn thu hồi vốn đầu tư
Đánh giá tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư
Tỷ suất nào được sử dụng trong các tỷ suất dưới đây để đánh giá cụ thể tình hình đầu tư?
Tỉ suất đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn
Tỉ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư
Tỷ suất vốn đầu tư trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn
Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào không được sử dụng để tính tỷ suất đầu tư tổng quát?
Tổng tài sản
Tổng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư tài chính dài hạn
Chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dưới đây không được sử dụng để tính tỉ suất đầu tư về TSCĐ hữu hình:
Tổng tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Tổng tài sản
TSCĐ hữu hình
Chi phí XDCB dở dang
Chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu sau đây không được sử dụng để tính tỉ suất tự tài trợ tổng quát?
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư tài chính dài hạn
