25 câu hỏi
Yêu cầu đối với vật liệu chế tạo đinh tán:
Tính dẻo và hệ số giãn nở nhiệt đinh tán phù hợp với vật liệu chi tiết ghép.
Tính giòn
Khả năng chịu kéo lớn.
Tất cả các phương án đều đúng
Bộ phận nào sau đây thuộc truyền động xích:
Tất cả đáp án đều đúng
Ống con lăn
Mắt xích
Đĩa xích
Cho cơ cấu tay quay con trượt OAB hình bên dưới, có số khâu là:

4 khâu
5 khâu
3 khâu
6 khâu
Trục vít nào sau đây thuộc phân loại theo hình dạng ren trục vít:
Tất cả đáp án đều đúng
Trục vít Asimet
Trục vít Convôlut
Trục vít thân khai
Phát biểu nào sau đây không phải là ưu điểm của truyền động vít:
Sinh nhiệt nhiều
T} số truyền lớn
Làm việc êm hơn bộ truyền động bánh rang
Có khả năng tự hãm
Truyền động trục vít thường được sử dụng ở đâu:
Tất cả đáp án đều đúng
Khi cần truyền tỉ số truyền lớn
Khi cần truyền chuyển động giữa 2 trục chéo nhau
Tất cả đáp án đều sai
So với bộ truyền đai có cùng công suất & số vòng quay, bộ truyền xích có kích thước:
Nhỏ hơn
Lớn hơn
Bằng nhau.
Không so sánh được.
Trong truyền động vít hư hỏng do đâu:
Tất cả đáp án đều đúng
Dính
Mòn
Tróc rỗ bề mặt
Hàn nóng chảy là phương pháp:
Chi tiết máy được đốt nóng cục bộ đến nhiệt độ nóng chảy và gắn lại với nhau nhờ lực hút giữa các phân tử.
Chi tiết máy được đốt nóng toàn bộ đến nhiệt độ nóng chảy và gắn lại với nhau nhờ lực hút giữa các phân tử.
Chi tiết máy được đốt nóng cục bộ đến nhiệt độ nóng chảy và ép lại với nhau nhờ lực ép ngoài.
Chi tiết máy được đốt nóng toàn bộ đến nhiệt độ nóng chảy và ép lại với nhau nhờ lực ép ngoài.
Ưu điểm mối ghép ren:
đơn giản, tạo lực siết dọc trục lớn, dễ tháo lắp, giá thành rẻ.
đơn giản, tạo lực siết dọc trục lớn, khó tháo lắp, giá thành rẻ.
phức tạp, tạo lực siết dọc trục nhỏ, dễ tháo lắp, giá thành rẻ.
phức tạp, tạo lực siết dọc trục lớn, khó tháo lắp, giá thành cao.
Câu nào sau đây là đúng đối với tính toán trục theo chỉ tiêu độ bền:
Tất cả đáp án đều đúng
Tính sơ bộ
Tính chính xác
Kiểm nghiệm sức bền mỏi theo hệ số an toàn
Cho khớp tịnh tiến như hình bên dưới, số bậc tự do tương đối bị hạn chế đi là:

5
6
4
7
Trong các khớp nối sau khớp nối nào là khớp nối cứng:
Khớp nối đĩa
Khớp nối chữ thập
Khớp nối lò xo
Khớp nối bánh răng
Hiện tượng mòn răng trong truyền động bánh rang gây nên bởi:
Bộ truyền hở, bôi trơn không tốt & làm việc trong môi trường có hạt mài
Bộ truyền kín, bôi trơn tốt & làm việc trong môi trường có hạt mài.
Bộ truyền hở, bôi trơn tốt & làm việc trong môi trường không có hạt mài.
Bộ truyền kín, bôi trơn không tốt & làm việc trong môi trường không có hạt mài.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam, Ổ lăn được ký hiệu gồm 7 chữ số với thứ tự tính từ phải sang trái, hai số đầu 1 và 2 biểu thị:
Biểu thị đường kính vòng trong ổ d
Biểu thị cỡ ổ theo đường kính ngoài D
Biểu thị loại ổ
Biểu thị đặc điểm kết cấu
Theo tiêu chuẩn Việt Nam, Ổ lăn được ký hiệu gồm 7 chữ số với thứ tự tính từ phải sang trái, hai chữ số 5 và 6 biểu thị:
Biểu thị đặc điểm kết cấu
Ký hiệu loạt chiều rộng ổ
Biểu thị loại ổ
Biểu thị cỡ ổ theo đường kính ngoài D
Ổ trượt phân loại theo kết cấu gồm:
Cả (2) và (3) đều đúng
Ổ trụ (1)
Ổ ghép (2)
Ổ nguyên (3)
Các dạng hỏng của ổ trượt gồm:
Tất cả đáp án đều đúng
Mòn
Dính
Biến dạng nhiệt
Phân loại theo khả năng chịu tải Ổ đỡ là:
Chỉ chịu lực hướng tâm
Vừa chịu lực hướng tâm và lực dọc trục
Chỉ chịu lực dọc trục
Vừa chịu lực dọc trục và lực ngang
Phân loại theo kết cấu Ổ nguyên:
Ổ là một bạc tròn
Ổ là hai bạc tròn
Ổ là ba bạc tròn
Ổ gồm nhiều mảnh ghép lại với nhau
Theo công dụng và kết cấu của mối ghép, mối ghép đinh tán được chia ra:
Tất cả đáp án đều đúng
Mối ghép chắc
Mối ghép chồng
Mối ghép giáp mối
Trên mối ghép ren có thể xuất hiện các dạng hỏng sau:
Tất cả đáp án đều đúng
Thân bu lông bị kéo đứt tại phần có ren, hoặc bị xoắn đứt trong quá trình siết đai ốc.
Các vòng ren bị hỏng do cắt đứt ren, dập bề mặt tiếp xúc
Mũ bu lông bị hỏng do dập bề mặt tiếp xúc
Cho cơ cấu như hình bên dưới, số khâu động là:

2
5
4
3
Ổ lăn được xác định theo chỉ tiêu:
Tất cả đáp án đều đúng
Khả năng tải động nhằm để phòng tróc rỗ các bề mặt làm việc
Khả năng tải tĩnh nhằm đề phòng biến dạng dư
Tất cả đáp án đều sai
Có 1 bánh răng trụ răng thẳng có số răng là 54, đường kính đỉnh răng là 224 mm. Modun của bánh răng trụ răng thẳng là:
m = 4
m = 3
m = 5
m = 6
