25 câu hỏi
Chỉ số quay vòng cao QVC được nên nghiên cứu trên đối tượng nào sau đây?
Tuổi từ 18 – 25.
Tuổi từ 30 – 35.
Tuổi từ 40 – 45.
Tuổi từ 50 – 60.
Test đo dung tích sống có ý nghĩa như thế nào?
Dung tích sống càng lớn thì thể tích phổi càng lớn chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
Dung tích sống tỉ lệ nghịch với thể tích phổi chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
Dung tích sống nhỏ, thể tích phổi lớn chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
Dung tích sống tỉ lệ thuận với thể tích phổi chưng tỏ chức năng hô hấp tốt.
Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng “Chuột rút” trong tập luyện và thi đấu TDTT?
Do tập luyện và thi đấu với cường độ lớn và chế độ ăn uống chưa hợp lý.
Do tập luyện và thi đấu với khối lượng lớn, mất nhiều muối và nước.
Do tập luyện và thi đấu với cường độ lớn, ứ đọng axitlatic trong cơ, mất nhiều muối và nước rối loạn trong trao đổi chất trong cơ.
Do tập luyện và thi đấu với khối lượng lớn, ứ đọng axitlatic trong cơ, mất nhiều muối và nước rối loạn trao đổi chất trong cơ.
Do tập luyện và thi đấu với cường độ lớn, ứ đọng axitlatic trong cơ, tính thẩm thấu giữa các bó cơ giảm, mất nhiều nuối và nước rối loạn trao đổi chất trong cơ.
Căn cứ vào các đặc điểm của hoạt động thể thao, người ta có thể chia năng lực phối hợp vận động thành mấy loại?
6.
7.
8.
9.
Bằng kiến thức đã học về lý luận giáo dục thể chất. Anh (chị) hãy cho biết những nguyên nhân chính gây nên hiện tượng “Tiểu đường”?
Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do hệ tim mạch yếu.
Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do hệ miễn dịch kém – do hệ tim mạch yếu
Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do béo phì.
Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do môi trường sống – do hệ miễn dịch kém.
Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do hệ miễn dịch kém.
Anh (chị) hãy cho biết giai đoạn nào xuất hiện cơ sở vể lý luận giáo dục thể chất?
Xã hội nguyên thủy.
Xã hội chiếm hữu nô lệ.
Xã hội phong kiến.
Xã hội tư bản.
Anh (chị) hãy cho biết các bước tiến hành “cứu đuối” nào sau đây đúng?
Làm thông đường hô hấp – hà hơi thổi ngạt, xoa bóp tim ngoài lồng ngực.
Làm thông đường hô hấp – dốc nước trong bụng – hà hơi thổi ngạt, xoa bóp tim ngoài lồng ngực.
Làm thông đường hô hấp – hà hơi thổi ngạt, xoa bóp tim ngoài lồng ngực – dốc nước trong bụng.
Dốc nước trong bụng – làm thông đường hô hấp – hà hơi thổi ngạt, xoa bóp tim ngoài lồng ngực.
Nguyên tắc hệ thống là nguyên tắc nói đến?
Luyện tập phải thường xuyên liên tục.
Phải luân phiên giữa tập luyện và nghỉ ngơi.
Sắp xếp nội dung hợp lý.
Cả ba yếu tố trên.
Nội dung đo: chiều cao đứng, ngồi, cân nặng, các số đo lồng ngực, vòng bụng, vòng cánh tay, vòng đùi, vòng mông, độ dài tay, chân, đo sức mạnh cơ, dung tích sống. Là của phương pháp nào?
Phương pháp quan sát.
Phương pháo Q.V.C (quay vòng).
Phương pháp Erisman.
Phương pháp nhân trắc.
Máu là một chất lỏng đặc biệt, khối lượng máu toàn phần chiếm bao nhiêu % trọng lượng cơ thể?
5 – 6%.
6 – 7%.
7 – 8%.
8 – 9%.
Khi tập luyện và thi đấu TDTT có triệu chứng: tự nhiên thấy nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, chân tay ra rời, khó thở, mồ hôi ra nhiều, mặt đỏ, ù tai. Là hiện tượng sinh lý nào?
Hiện tượng cực điểm.
Hiện tượng say nắng.
Hiện tượng hạ đường huyết.
Hiện tượng choáng trọng lực.
Việt Nam tham gia đầu trường Olympic lần đầu tiên vào năm nào?
1972.
1976.
1980.
1984.
Nguyên nhân chính nào, gây nên chấn thương trong tập luyện và thi đấu TDTT?
Khi tập luyện, thi đấu không khởi động, sân bãi dụng cụ kém, trang phục không phù hợp, ý thức kỷ luật của người tập kém.
Khi tập luyện, thi đấu không khởi động, sân bãi dụng cụ kém, trang phục phù hợp, ý thức kỷ luật của người tập kém.
Khi tập luyện, thi đấu không khởi động động, sân bãi dụng cụ kém, trang phục không phù hợp, vừa bị chấn thương chưa lành, ý thức kỷ luật của người tập kém.
Khi tập luyện, thi đấu không khởi động, sân bãi dụng cụ kém, trang phục phù hợp, vừa bị chấn thương chưa lành, ý thức ký luật của người tập kém.
Nguyên tắc tập luyện TDTT nào? Là tiền đề chung để thực hiện tất cả các nguyên tắc khác của giáo dục thể chất?
Nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa.
Nguyên tắc hệ thống.
Nguyên tắc tự giác tích cực.
Nguyên tắc tăng dần yêu cầu.
Test đo dung tích sống có ý nghĩa như thế nào?
Dung tích sống càng lớn thì thể tích phổi càng lớn chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
Dung tích sống tỉ lệ nghịch với thể tích phổi chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
Dung tích sống nhỏ, thể tích phổi lớn chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
Dung tích sống tỉ lệ thuận với thể tích phổi chưng tỏ chức năng hô hấp tốt.
Trong việc hình thành kỹ năng vận động, hệ xương khớp điều chỉnh sự sai sát của kỹ thuật động tác?
Đúng.
Sai.
: Mỡ là chất có giá trị cung cấp năng lượng rất cao, 1 gam mỡ khi phân giải cung cấp bao nhiêu kcal?
4,1 kcal.
4,3 kcal.
9,3 kcal.
5,1 kcal.
Hãy lựa chọn cách xử lý đúng sau khi bị “Chuột rút” trong quá trình tập luyện và thi đấu TDTT?
Kéo giãn cơ tối đa theo chiều ngược lại cho đến khi không co lại được nữa.
Kéo giãn cơ tối đa cho đến khi không co lại được nữa và xoa bóp.
Kéo giãn cơ theo chiều ngược lại và xoa bóp.
Kéo dãn cơ tối đa theo chiều người lại cho đến khi không co lại được nữa và xoa bóp.
Kéo giãn cơ theo chiều ngược lại cho đến khi không co lại được nữa và xoa bóp.
Khi sơ cứu vết thương gây rách da, chảy máu mao mạch cần thiết phải làm gì?
Rửa sạch vết thương bằng nước lã hoặc thuốc sát trùng rồi băng lại.
Rửa sạch vết thương bằng nước lã hoặc thuốc sát trùng rồi ga rô lại.
Chỉ dùng băng thấm cồn lau sạch từ mép vết thương ra xung quanh rồi băng lại.
Chỉ dùng băng thấm cồn lau sạch từ mép vết thương ra xung quanh rồi ga rô lại.
Chỉ số nào sau đây của Test Haward thể hiện chức năng tim mạch trung bình?
H < 55.
H= 56 – 64.
H= 65 – 79.
H= 80 – 89.
Trong TDTT kỹ năng vận động được hình thành dân theo mấy giai đoạn sau đây?
Giai đoạn lan tỏa + Giai đoạn tập trung.
Giai đoạn tự động hóa + A.
Giai đoạn hình thành phản xạ có điều kiện + A.
Giai đoạn hình thành phản xạ có điều kiện + B.
Trong các trạng thái sinh lý và phản ứng xấu của cơ thể xảy ra trong tập luyện “Hạ đường huyết” xảy ra làm rối loạn cơ chết điều hòa thân nhiệt?
Đúng.
Sai.
Bài tập nào dưới đây để phát triển sức mạnh?
Bơi 100 – 200m.
Chạy 100 – 200m.
Chạy 30 – 80m.
Chèo thuyền 100 – 200m.
Trong TDTT các tố chất thể lực được phát triển thống nhất với kỹ năng nào sau đây?
Kỹ năng động tác.
Kỹ năng lặp lại.
Kỹ năng vận động.
Kỹ năng phối hợp.
Bằng kiến thức đã học về lý luận giáo dục thể chất. Anh (chị) hãy cho biết, lượng vận động trong một buổi tập TDTT phụ thuộc vào yếu tố nào ?
Tay phải đặt chéo lên tay trái đặt ở 1/2 dưới xương ức.
Tay trái đặt chéo lên tay phải đặt ở 1/2 dưới xương ức.
Tay phải đặt chéo lên tay trái ở 1/3 dưới xương ức.
Tay trái đặt chéo lên tay phải ở 1/3 dưới xương ức.
Tay trái đặt chéo lên tay phải đặt ở 1/2 ở tại xương ức.
