38 câu hỏi
Về bản chất, lợi ích phản ánh mục đích và động cơ của các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong nền sản xuất xã hội là
Lợi ích xã hội
Lợi ích tinh thần
Lợi ích công cộng
Lợi ích kinh tế
Biểu hiện lợi ích kinh tế của người lao động trước hết là yếu tố nào dưới đây
Thu nhập
Lợi nhuận
Chất lượng
Trách nhiệm
Biểu hiện lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp trước hết là yếu tố nào dưới đây.
Tiền công
Lợi nhuận
Thu nhập
Trách nhiệm
Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về biểu hiện của lợi ích kinh tế
Gắn với các chủ thể kinh tế khác nhau là những lợi ích giống nhau.
Về lâu dài, đã tham gia vào hoạt động kinh tế thì lợi ích kinh tế là lợi ích quyết định.
Trong nền kinh tế thị trường, ở đâu có hoạt động sản xuất kinh doanh, lao động ở đó có quan hệ lợi ích và lợi ích kinh tế.
Gắn với các chủ thể kinh tế khác nhau là những lợi ích tương ứng.
Điểm chung của tất cả các hoạt động kinh tế trong nền kinh tế thị trường là hướng tới
Lợi ích
Tự chủ
Trách nhiệm
Cạnh tranh
Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ tế kinh tế - xã hội?
Lợi ích kinh tế là động lực gián tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế-xã hội, là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác.
Lợi ích kinh tế mang tính chủ quan và phụ thuộc vào sự phát triển của các lợi ích khác.
Lợi ích kinh tế là động lực gián tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế-xã hội, là động lực mạnh mẽ để phát triển kinh tế-xã hội.
Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế-xã hội, là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác.
Hình thức lợi ích nào là cơ sở thúc đầy sự phát triển của các lợi ích khác?
Lợi ích xã hội
Lợi ích công cộng
Lợi ích tâp thể
Lợi ích kinh tế
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm.
Việc theo đuổi những lợi ích kinh tế không chính đáng, không hợp lí, không hợp pháp sē......
Đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế - xã hội.
Gây trở ngại cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
Đem lại lợi ích kinh tế hợp pháp cho các chủ thể.
Tạo ra động lực cho sự phát triển của các doanh nghiệp.
Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về lợi ích kinh tế là. Coi lợi ích kinh tế là
Động lực của các hoạt động kinh tế, phải tôn trọng lợi ích cá nhân chính đáng.
Yếu tố không quyết định hoạt động kinh tế, phải tôn trọng lợi ích cá nhân chính đáng.
Trở ngại của các hoạt động kinh tế, phải nhấn mạnh lợi ích tập thể chính đáng.
Nhân tố phụ thuộc hoạt động kinh tế, phải đảm bảo lọi ích doanh nghiệp chính đáng.
Quan hệ nào dưới đây không phải là biểu hiện của quan hệ lợi ích kinh tế?
Quan hệ giữa một tổ chức kinh tế với một cá nhân trong tổ chức kinh tế đó.
Quan hệ giữa các chủ thể, các tổ chúc, các bộ phân khác nhau hợp thành nền kinh tế.
Quan hệ giữa một tổ chức kinh tế với một cá nhân ngoài tổ chức kinh tế đó.
Quan hệ giữa một quốc gia với các quốc gia khác trên thế giới.
Quan hệ lợi ích kinh tế thống nhất với nhau vì
Một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể khác, do đó lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích của chủ thể khác cũng được thực hiện.
Các chủ thể hành động theo những phương thức khác nhau để thực hiện lợi ích của mình.
Các chủ thể cạnh tranh với nhau; ngăn cản, làm tổn hại đến lọi ích củachủ thể khác để thực hiện lợi ích của mình.
Một chủ thể càng thu được nhiều lợi ích kinh tế thì lợi ích của những chủ thể khác càng bi tổn hại.
Trường hợp nào dưới đây không thể hiện sự thống nhất trong quan hệ lợi ích kinh tế?
Doanh nghiệp hoạt động càng có hiệu quả, lợi ích doanh nghiệp càng được đảm bảo thì lợi ích của người lao động cảng được thực hiện tốt.
Lợi ích của người lao động càng được thực hiện tốt thi người lao động càng tích cực làm việc và từ đó lợi ích của doanh nghiệp càng được thực hiện tốt.
Người sử dụng lao động luôn tìm cách cắt giảm tới múc thấp nhất các khoản chi phí, trong đó có tiền lương của người lao động để tǎng lợi nhuận.
Doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, thu đuợc nhiều lợi nhuận thì nền kinh tế, đất nuớc càng phát triển.
Khi nào thì quan hệ lợi ích kinh tế giữa doanh nghiệp và xã hội thống nhất với nhau?
Doanh nghiệp làm hàng giả, buôn lậu, trốn thuế.
Doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Có các chính sách cản trở sự phát triển của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp xả thải gây ô nhiễm môi trường.
Khi các chủ thể kinh tế hành động theo những phưong thức khác nhau để thực hiện các lợi ích của mình, sự khác nhau đó đến mức đối lập thì trở thành
Hợp tác
Mâu thuẫn
Thống nhất
Cạnh tranh
Vì lợi ích của mình, các cá nhân hay doanh nghiệp có thể làm hàng giả, buôn lậu, trốn thuế. Khi đó, quan hệ lợi ích của cá nhân, doanh nghiệp và lợi ích của xã hội như thế nào?
Mâu thuẫn với nhau
Thống nhất với nhau
Độc lập với nhau
Hợp tác với nhau
Trong trường hợp có mâu thuẫn về quan hệ lợi ích kinh tế, khi chủ doanh nghiệp càng thu được nhiều lợi nhuận thì
Lợi ích kinh tế của người tiêu dùng, của xã hội càng được đảm bảo.
Lợi ích kinh tế của người tiêu dùng, của xã hội càng bị tổn hại.
Lợi ích kinh tế của người tiêu dùng, của xã hội càng gia tăng.
Lợi ích kinh tế của người tiêu dùng, của xã hội vẫn như cũ.
Trong các hình thức lợi ích kinh tế, lợi ích nào là cơ sở, nền tảng của các lợi ích khác?
Lợi ích cá nhân
Lợi ích tập thể
Lợi ích của nhóm
Lợi ích xã hội
Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế là
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất; địa vị của chủ thể trong quan hệ sản xuất xã hội; chính sách phân phối thu nhập của nhà nước; hội nhập kinh tế quốc tế.
Trình độ phát triển của quan hệ sản xuất; địa vị của chủ thể trong quan hệ quản lí; chính sách phân phối thu nhập của nhà nước; hội nhập kinh tế quốctế.
Địa vị của chủ thể trong quan hệ quản lí; trình độ phát triển của nềnkinh tế thị trường; kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; hội nhập kinh tế quốc tế.
Trình độ phát triển của quan hệ sản xuất; nguồn nhân lực; chính sách giải quyết việc làm của nhà nước; chính sách đối ngoại.
Yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế của các chủ thể sản xuất kinh doanh trên thị trường nội địa khi cạnh tranh với hàng hoá nước ngoài là
Hội nhập kinh tế quốc tế.
Trình độ pát triển của lực luợng sản xuất.
Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất xã hội.
Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước.
Quan hệ nào dưới đây không phải là quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường?
Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động.
Quan hê lợi ích giữa các lọi ích tinh thần của con người.
Quan hệ giữa những người lao động.
Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của lợi ích xã hội đối với lợi ích cá nhân?
Lợi ích xã hội đóng vai trò định hướng cho lợi ích cá nhân và các hoat động thục hiện lợi ích cá nhân.
Lợi ích xã hội đóng vai trò quyết định cho lợi ích cá nhân và cáchoạt động thực hiện lợi ích cá nhân.
Lợi ích xã hội đóng vai trò giám sát cho lợi ích cá nhân và các hoạt động thực hiện lợi ích cá nhân.
Lợi ích xã hội độc lập, tách biệt với lợi ích cá nhân và các hoạt động thực hiện lợi ích cá nhân.
Khi bán sức lao động, người lao động nhận được tiền lương (hay tiền công) và chịu sự quản lí, điều hành của người sử dụng lao động là nội dung thể hiện cho quan hệ lợi ích kinh tế nào dưới đây?
Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động.
Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội.
Quan hệ giữa lợi ích giữa nhũng người lao động.
Lợi ích kinh tế của người sử dụng lao động thu được trong quá trình kinh doanh là
Chi phí
Lợi nhuận
Đầu tư
Quy mô
Khi bán sức lao động của mình cho người sử dụng lao động, lợi ích kinh tế của người lao động là
Lãi suât
Thu nhập
Chi phí
Lợi nhuận
Điều kiện quan trọng để thực hiện lợi ích kinh tế giữa nguời lao động và người sử dụng lao động là
Gia tăng sự cạnh tranh trong quan hệ lợi ích giữa hai bên.
Tạo lâp sự thống nhất trong quan hệ lợi ích giữa hai bên.
Gia tăng mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích giữa hai bên.
Giảm tiền lương của người lao động, tăng lợi nhuận của người sử dụng lao đông.
Vì lợi ích của mình, người sử dụng lao động luôn tìm cách cắt giảm tới mức thấp nhất các khoản chi phí, trong đó có tiền lương của ngườilao động để tăng lợi nhuận. Điều này làm cho quan hệ lợi ích giữa người sử dụng lao động và người lao động như thế nào?
Mâu thuẫn với nhau
Thống nhât với nhau
Hợp tác với nhau
Đồng thuận với nhau
Công đoàn là tổ chức quan trọng nhất bảo vệ quyền lợi của
Doanh nghiêp
Người sử dụng lao động
Người lao động
Công ty
Nghiệp đoàn là tổ chức bảo vệ quyền lợi của
Lao dông làm thuê
Nguời sử dụng lao động
Người lao dông
Công nhân trong nhà máy
Trong cơ chế thị trường, những người sử dụng lao động vừa là đối tác, vừa là đối thủ của nhau là sự thể hiện quan hệ lợi ích của các chủ thể nào dưới đây?
Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động.
Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội.
Quan hệ giữa lợi ích giữa những người lao động.
Nếu có nhiều người bán sức lao động, người lao động phải cạnh tranhvới nhau là sự thể hiện quan hệ lợi ích giữa các chủ thể nào dưới đây?
Quan hệ lọi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động.
Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội.
Quan hệ lợi ích giữa những nguời lao động.
Các cá nhân, tổ chức hoạt động trong cùng ngành, cùng lĩnh vực, liên kết với nhau trong hành động để thực hiện tốt hơn lợi ích riêng(lợi ích cá nhân, tổ chức) của họ hình thành nên
“lợi ích nhóm”
“lợi ích tâp thể”
“lợi ích xã hội”
“lợi ích cá nhân”
Các cá nhân, tổ chức hoạt động trong các ngành, lĩnh vực khác nhau nhưng có mối liên hệ với nhau, liên kết với nhau trong hành động để thựchiện tốt hơn lợi ích riêng của mình hình thành nên
“Đồng lợi ích”
“Nhóm lợi ích”
“Tổng lợi ích”
“Lợi ích nhóm”
Các cá nhân, tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của lợi ích nhóm?
Các hiệp hội ngành nghề.
Mô hình liên kết giữa doanh nghiệp kinh doanh bất động sản - ngân hàng thương mại - người mua nhà.
Các nhóm dân cư chung một số lợi ích theo vùng, theo sở thích.
Các tổ chức chính trị - xã hội.
Các cá nhân, tổ chức nào dưới đây là biểu hiện của nhóm lợi ích?
Các hiệp hội ngành nghề.
Mô hình liên kết giữa “4 nhà” trong nông nghiệp. nhà nông - nhà doanh nghiệp - nhà khoa học - nhà nước.
Các nhóm dân cư chung một số lợi ích theo vùng, theo sở thích.
Các tổ chức chính trị - xã hội.
Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về phương thức thực hiện lợi ích kinh tế trong các quan hệ lợi ích chủ yếu của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
Thực hiện lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị trường; theo chính sách của nhà nước và vai trò của các tổ chức xã hội.
Thực hiện lợi ích kinh tế theo các nguyên tắc của thị trường, chính sách của doanh nghiệp và vai trò của doanh nghiệp.
Thực hiện lợi ích kinh tế theo chính sách của nhà nước và vai trò của các tổ chức xã hội, không theo nguyên tắc thị trường.
Thực hiện lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị trường; không theo chính sách của nhà nước và vai trò của các tổ chức xã hội.
Yếu tố đảm bảo sự hài hoà lợi ích kinh tế trong nền kinh tế thị truờng định hướng xã hội chủ nghĩa là
Kinh tế thị trường và sự can thiệp của doanh nghiệp.
Kinh tế thị trường và sự can thiệp của nhà nước.
Kinh tế thị trường thuần tuý.
Dân cư, tập thể, người lao động.
Vai trò của nhà nước trong việc bảo đảm hài hoà các quan hệ lợi ích không thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tao môi trường thuận lợi cho hoạt dộng tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế.
Gia tăng xung đột lợi ích giữa cá nhân - doanh nghiệp - xã hội.
Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh huưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội.
Giải quyết nhữmg mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế.
Nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế là
Đặt lợi ích của doanh nghiệp lên trên hết, khi có mâu thuẫn thì các bên tự hòa giải.
Đặt lợi ích của nhóm lên trên hết, không nhân nhượng và không có sự tham gia củacác bên.
Phải có sự tham gia của các bên liên quan, có nhân nhượng và đặt lợi ích của đất nước lên trên hết.
Phải có sự tham gia của các bên liên quan, không nhân nhưọng và đặt lợi ích của cá nhân lên trên hết.
