28 câu hỏi
Thu gom chất thải rắn (CTR) là hoạt động
Thu nhặt CTR từ các hộ dân, công sở lên xe thu gom
Vận chuyển chất thải rắn từ các điểm thu gom đến trạm trung chuyển
Vận chuyển chất thải rắn từ xe thu gom, trạm trung chuyển đến trạm xử lý CRT
Tất cả các hoạt động trên
Trong hệ thống quản lý chất thải rắn, chi phí lớn nhất là cho hoạt động
Thu gom chất thải rắn
Chôn lấp chất thải rắn
Quản lý hành chính
Hoạt động quan trắc
Câu nào dưới đây là sai
Tuyến thu gom cần được bố trí sao cho điểm đầu tiên và kết thúc của tuyến gần đường phố chính
Tuyến thu gom nên bắt đầu từ chân dốc đi dần lên đỉnh dốc
Khu vực nhiều chất thải rắn nên được thu gom trước
Tuyến thu gom nên kết thúc tại điểm cuối cùng gần nhất với bãi đổ chất thải rắn
Câu nào dưới đây là sai
Tuyến thu gom cần được bố trí sao cho điểm đầu tiên và kết thúc của tuyến gần đường phố chính
Tuyến thu gom nên bắt đầu từ đỉnh dốc đi dần xuống chân dốc
Khu vực nhiều chất thải rắn nên được thu gom trước
Tuyến thu gom nên bắt đầu tại điểm thu gom gần nhất với bãi đổ chất thải rắn
Câu nào dưới đây là sai
Tuyến thu gom cần được bố trí sao cho điểm đầu tiên và kết thúc của tuyến gần đường phố chính
Tuyến thu gom nên bắt đầu từ đỉnh dốc đi dần xuống chân dốc
Khu vực nhiều chất thải rắn nên được thu gom cuối cùng
Tuyến thu gom nên kết thúc tại điểm cuối cùng gần nhất với bãi đổ chất thải rắn

Hệ thống xe thùng di động kiểu thông thường
Hệ thống xe thùng di động kiểu thay thùng
Hệ thống xe thùng cố định
Hệ thống thu gom bằng thủ công
Đây là sơ đồ thu gom kiểu

Hệ thống xe thùng di động kiểu thông thường
Hệ thống xe thùng di động kiểu thay thùng
Hệ thống xe thùng cố định
Không phải hệ thống nào trong 3 đáp án trên

Hệ thống xe thùng di động kiểu thông thường
Hệ thống xe thùng di động kiểu thay thùng
Hệ thống xe thùng cố định
Hệ thống thu gom bằng thủ công
Những câu dưới đây câu nào là sai
Trạm trung chuyển được sử dụng nhằm tăng hiệu quả vận chuyển chất thải rắn khi bãi chôn lấp ở quá xa khu vực thu gom
Trạm trung chuyển là một phần không thể thiếu trong hệ thống thu gom có thu hồi tái chế phế liệu
Trạm trung chuyển có nhiệm vụ xử lý rác sơ bộ trước khi đưa đến khu xử lý rác tập trung
Trạm trung chuyển được sử dụng tại các khu vực thu gom có diện tích lớn, mật độ dân cư thấp
Câu nào dưới đây là sai
Vận chuyển rác đi càng xa, xe có trọng tải càng lớn thì chi phí cho 1 đơn vị khối lượng càng thấp
Vận chuyển rác đi càng xa, xe có trọng tải càng nhỏ thì chi phí cho 1 đơn vị khối lượng càng thấp
Trạm trung chuyển có chức năng chính là chuyển CTR từ xe thu gom và các xe vận chuyển nhỏ sang phương tiện vận chuyển lớn hơn
Trạm trung chuyển nên được xây dựng tại vị trí dễ tiếp cận với tuyến giao thông chính
Trong tính toán hệ thống thu gom chất thải rắn, thời gian không sản xuất W
Có đơn vị giờ/chuyến
Là hệ số kể đến các yếu tố không sản xuất
Phụ thuộc vào vận tốc vận chuyển
Tất cả các ý trên
Thời gian hao phí không cần thiết gồm:
Thời gian hao phí cho hoạt động ăn trưa
Thời gian hao phí cho việc trò chuyện tán gẫu
Thời gian hao phí cho tắc nghẽn giao thông
Tất cả các thời gian trên
Câu nào dưới đây sai: Trong hệ thống thu gom kiểu xe thùng di động
Thời gian lấy tải là hằng số
Thời gian vận chuyển phụ thuộc tốc độ xe thu gom và khoảng cách vận chuyển
Thời gian ở bãi đổ phụ thuộc vào dung tích xe
Thời gian không sản xuất là một hằng số
Công thức h = a + bx được sử dụng trong:
Tính toán thời gian vận chuyển chất thải đến bãi đổ và quay trở lại của hệ thống xe thùng di động
Tính toán thời gian vận chuyển chất thải đến bãi đổ và quay trở lại của hệ thống xe thùng cố định
Tính toán thời gian di chuyển giữa các vị trí đặt thùng của xe thùng cố định
Tất cả các đáp án
Trong hệ thống thu gom kiểu xe thùng di động, thời gian cần thiết cho một chuyến vận chuyển gồm
Thời gian lấy tải
Thời gian di chuyển đến bãi đổ
Thời gian dỡ tải tại bãi đổ
Tất cả các đáp án
Trong hệ thống thu gom kiểu xe thùng di động, thời gian cần thiết cho một chuyến vận chuyển gồm
Thời gian lấy tải
Thời gian di chuyển từ khu vực thu gom đến trạm điều vận
Thời gian hao phí
Tất cả các đáp án
Trong hệ thống thu gom kiểu xe thùng di động kiểu cổ điển, thời gian lấy tải cho một chuyến bao gồm
Thời gian hao phí cho việc nâng thùng lên
Thời gian hao phí cho việc thả thùng xuống
Thời gian hao phí để lái xe giữa các vị trí đặt thùng
Tất cả các đáp án
Trong hệ thống thu gom kiểu xe thùng di động, thời gian lấy tải cho một chuyến bao gồm
Thời gian hao phí cho việc nâng và thả thùng
Thời gian di chuyển đến bãi đổ
Thời gian dỡ tải tại bãi đổ
Tất cả các đáp án
Hệ số sử dụng thùng là:
Tỷ số của khối lượng thùng và thể tích thùng
Tỷ số của khối lượng rác chứa trong thùng và thể tích thùng
Tỷ số của thể tích rác chứa trong thùng và thể tích thùng
Tỷ số của khối lượng rác chứa trong thùng và khối lượng thùng
Trong hệ thống thu gom kiểu xe thùng cố định lấy tải cơ giới: Số thùng được đổ bỏ trên một chuyến thu gom …
Tỷ lệ thuận với số thùng/vị trí thu gom
Tỷ lệ thuận với dung tích thùng
Tỷ lệ thuận với thể tích xe thu gom
Tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các vị trí thu gom
Trong hệ thống thu gom kiểu xe thùng cố định lấy tải cơ giới: Số thùng được đổ bỏ trên một chuyến thu gom …
Tỷ lệ thuận với số thùng/vị trí thu gom
Tỷ lệ nghịch với dung tích thùng
Tỷ lệ nghịch với thể tích xe thu gom
Tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các vị trí thu gom
Một khu dân cư có 12.000 dân tham gia vào quá trình phân loại rác tại nguồn. Rác được phân thành 2 loại: Dễ phân hủy sinh học và khó phân hủy sinh học.Biết tiêu chuẩn thải rác tại khu vực là 0,65 kg/người.ngày đêm; lượng chất thải có khả năng phân huỷ sinh học chiếm 55% khối lượng rác thải.Lượng CTR khó phân huỷ sinh học thu gom được từ khu dân cư này là
21 Tấn/tuần
13,8 Tấn/tuần
24,6 Tấn/tuần
30 Tấn/tuần
Một khu dân cư có 1000 hộ dân (mỗi hộ có trung bình 4 nhân khẩu) tham gia vào quá trình phân loại rác tại nguồn. Rác được phân thành 2 loại: Dễ phân hủy sinh học và khó phân hủy sinh học.Biết tiêu chuẩn thải rác tại khu vực là 0,72 kg/người.ngày đêm; lượng chất thải có khả năng phân huỷ sinh học chiếm 40% khối lượng rác thải.Lượng CTR dễ phân huỷ sinh học thu gom được từ khu dân cư này là
21 Tấn/tuần
13,8 Tấn/tuần
8 Tấn/tuần
30 Tấn/tuần
Một khu dân cư có 8000 dân tham gia vào quá trình phân loại rác tại nguồn. Rác được phân thành 2 loại: Dễ phân hủy sinh học và khó phân hủy sinh học.Biết tiêu chuẩn thải rác tại khu vực là 0,62 kg/người.ngày đêm; lượng chất thải có khả năng phân huỷ sinh học chiếm 60% khối lượng rác thải.Lượng CTR khó phân huỷ sinh học thu gom được từ khu dân cư này là
21 Tấn/tuần
13,9 Tấn/tuần
8 Tấn/tuần
30 Tấn/tuần
Một khu dân cư có 1600 hộ dân (mỗi hộ có trung bình 5 nhân khẩu) tham gia vào quá trình phân loại rác tại nguồn. Rác được phân thành 2 loại: Dễ phân huỷ sinh học và Khó phân huỷ sinh học.Biết tiêu chuẩn thải rác tại khu vực là 0,62 kg/người.ngày đêm; lượng chất thải có khả năng phân huỷ sinh học chiếm 60% khối lượng rác thải.Lượng CTR dễ phân huỷ sinh học thu gom được từ khu dân cư này là
21 Tấn/tuần
13,8 Tấn/tuần
8 Tấn/tuần
30 Tấn/tuần
Một khu dân cư tham gia vào quá trình phân loại rác tại nguồn. Rác được phân thành 2 loại:
Loại 1: Có khả năng phân huỷ sinh học (khối lượng riêng trung bình 180 kg/m³)
Loại 2: Khó phân huỷ sinh học (khối lượng riêng trung bình 360 kg/m³)Biết rằng lượng chất thải có khả năng phân huỷ sinh học chiếm 60% khối lượng rác thải.Thùng chứa chất thải rắn phải chia làm 2 ngăn với tỷ lệ loại 1/loại 2 =
2
3
4
5
Một khu dân cư tham gia vào quá trình phân loại rác tại nguồn. Rác được phân thành 2 loại:
Loại 1: Có khả năng phân huỷ sinh học (khối lượng riêng trung bình 200 kg/m³)
Loại 2: Khó phân huỷ sinh học (khối lượng riêng trung bình 320 kg/m³)Biết rằng lượng chất thải có khả năng phân huỷ sinh học chiếm 55% khối lượng rác thải.Thùng chứa chất thải rắn phải chia làm 2 ngăn với tỷ lệ loại 1/loại 2 =
2
3
4
5
Một khu dân cư tham gia vào quá trình phân loại rác tại nguồn. Rác được phân thành 2 loại:
Loại 1: Có khả năng phân huỷ sinh học (khối lượng riêng trung bình 150 kg/m³)
Loại 2: Khó phân huỷ sinh học (khối lượng riêng trung bình 355 kg/m³)Biết rằng lượng chất thải có khả năng phân huỷ sinh học chiếm 60% khối lượng rác thải.Thùng chứa chất thải rắn phải chia làm 2 ngăn với tỷ lệ loại 1/loại 2 =
2,7
1,8
4,2
3,6
