30 câu hỏi
Khi đang thực hiện một ISR ngoại lệ, cờ cấm ngắt của ARM được lập để:
Chương trình ISR không dừng để chuyển qua một ISR khác
Làm điều kiện để kết thúc ISR khi nó thực hiện xong
Chuyển qua một ISR khác khi có yêu cầu
Cả ba câu kia đều đúng
Khi quay về từ một ISR của một ngoại lệ, giá trị thanh ghi PC của ARM được phục hồi bằng cách:
Lấy giá trị của thanh ghi LR
Tính toán từ giá trị hiện tại của PC và LR
Lấy giá trị từ đỉnh ngăn xếp
Lấy giá trị từ thanh ghi SPSR
Nếu ALU có các khối mạch thực hiện các phép tính số học và logic bao gồm: Cộng, trừ, nhân, chia, AND, OR, XOR, NOT thì nó cần nhận được ít nhất bao nhiêu tín hiệu điều khiển từ CU?
8
3
4
7
Các khối chức năng số có thể có trong một BIU là:
Đệm hai chiều cho bus dữ liệu
Đệm một chiều cho bus địa chỉ
Mạch định thời cho các tín hiệu điều khiển
Cả ba câu kia đều đúng
Các khối chức năng số có thể có trong một Timer/Counter là:
Bộ đếm, mạch so sánh
Mạch giải mã, mạch mã hóa
Mạch nhân, mạch chia
Mạch cộng, mạch trừ
Tại sao khi sử dụng thanh ghi địa chỉ bộ nhớ, độ dài mã lệnh truy cập bộ nhớ sẽ ngắn hơn?
Do CU không phải tính toán để tạo ra địa chỉ của ô nhớ cần truy cập
Do không phải mã hóa địa chỉ của bộ nhớ trong mã lệnh
Do dữ liệu sẽ được truyền vào thanh ghi địa chỉ
Cả ba câu kia đều đúng
Khi có hàng đợi lệnh (Instruction Queue) tốc độ thực hiện chương trình của CPU sẽ tăng lên do:
CPU có thể đồng thời thực hiện nhiều lệnh tại cùng một thời điểm
CPU có thể thực hiện hai tác vụ lấy lệnh và thực hiện lệnh tại cùng một thời điểm
CPU sẽ sắp hàng các lệnh của chương trình theo trình tự lập trình
Cả ba câu kia đều đúng
Khi truy cập một chuỗi dữ liệu trong bộ nhớ, việc sử dụng các lệnh ngăn xếp sẽ có các lợi điểm gì?
Không cần thay đổi địa chỉ để truy cập tới các dữ liệu kế tiếp
Có thể truy cập nhiều dữ liệu trong chuỗi một cách đồng thời
Không cần truy cập dữ liệu một cách tuần tự
Không cần cung cấp địa chỉ bộ nhớ để truy cập dữ liệu
Khi truy cập một chuỗi dữ liệu trong bộ nhớ, việc sử dụng các lệnh với chế độ chỉ số có các lợi điểm gì?
Không cần thay đổi địa chỉ để truy cập tới các dữ liệu kế tiếp
Có thể truy cập nhiều dữ liệu trong chuỗi một cách đồng thời
Có thể truy cập tới các phần tử khác nhau của chuỗi theo chỉ số trong lệnh, mà không cần theo địa chỉ cụ thể của nó
Không cần cung cấp địa chỉ bộ nhớ để truy cập dữ liệu
Tại sao cần giải mã lệnh?
Để với mã lệnh ngắn có thể cung cấp nhiều tín hiệu cho phép các khối mạch trong CPU thực hiện lệnh
Để bảo mật các mã lệnh trong chương trình
Để thực hiện các lệnh nhanh hơn
Cả ba câu kia đều đúng
Mã điều kiện PL xảy ra khi:
NF = 0
ZF = 1
NF = 1
VF = 1
Mã điều kiện HI xảy ra khi:
CF = 1 và ZF = 1
CF = 1 và ZF = 0
CF = 0 và ZF = 0
CF = 0 và ZF = 1
Mã điều kiện LS xảy ra khi:
CF = 1 hoặc ZF = 1
CF = 1 hoặc ZF = 0
CF = 0 hoặc ZF = 0
CF = 0 hoặc ZF = 1
Mã điều kiện GE xảy ra khi:
NF = VF
NF ≠ VF
ZF = VF
ZF ≠ VF
Mã điều kiện LT xảy ra khi:
NF = VF
NF ≠ VF
ZF = VF
ZF ≠ VF
Mã điều kiện LE xảy ra khi:
ZF = 1 hoặc NF ≠ VF
ZF = 1 và NF ≠ VF
CF = 1 và NF ≠ VF
CF = 1 và NF ≠ VF
Mã điều kiện GT xảy ra khi:
ZF = 0 hoặc NF = VF
ZF = 1 hoặc NF ≠ VF
ZF = 1 hoặc NF = VF
ZF = 0 hoặc NF ≠ VF
Mã điều kiện GT xảy ra khi:
ZF = 1 và NF = VF
ZF = 1 và NF ≠ VF
ZF = 0 và NF = VF
ZF = 0 và NF ≠ VF
Để điều khiển đọc một chip nhớ trong hệ thống vi xử lý cần:
Cấp tín hiệu chọn chip nhớ; Cấp địa chỉ để xác định ô nhớ cần đọc; Cấp tín hiệu cho phép đọc; Nhận dữ liệu ở data BUS
Cấp tín hiệu chọn chip nhớ; Chờ bộ nhớ cấp địa chỉ ô nhớ cần đọc; Cấp tín hiệu cho phép đọc; Nhận dữ liệu ở data BUS
Cấp tín hiệu chọn chip nhớ; Cấp địa chỉ để xác định ô nhớ cần đọc; Chờ tín hiệu cho phép đọc từ bộ nhớ; Nhận dữ liệu ở data BUS
Cấp tín hiệu chọn chip nhớ; Cấp địa chỉ để xác định ô nhớ cần đọc; Chờ tín hiệu cho phép đọc từ bộ nhớ; Cấp dữ liệu ra data BUS
Để điều khiển ghi một chip nhớ trong hệ thống vi xử lý cần:
Cấp tín hiệu chọn chip nhớ; Cấp địa chỉ để xác định ô nhớ cần ghi; Cấp dữ liệu vào data bus; Cấp tín hiệu điều khiển ghi
Cấp tín hiệu chọn chip nhớ; Cấp địa chỉ để xác định ô nhớ cần ghi; Cấp dữ liệu vào data bus; Chờ bộ nhớ cấp tín hiệu xác nhận đã ghi
Cấp tín hiệu chọn chip nhớ; Chờ bộ nhớ cấp địa chỉ ô nhớ cần ghi; Cấp dữ liệu vào data bus; Cấp tín hiệu điều khiển ghi
Cấp tín hiệu chọn chip nhớ; Cấp địa chỉ để xác định ô nhớ cần ghi; Cấp tín hiệu điều khiển ghi; Nhận dữ liệu từ data bus
Tại sao các hệ thống vi xử lý yêu cầu dung lượng bộ nhớ lớn thường sử dụng DRAM làm bộ nhớ chính?
Có giá thành rẻ
Tốc độ truy cập nhanh
Không cần chu kỳ làm tươi
Tiêu thụ ít năng lượng
Cache là loại bộ nhớ:
SRAM có tốc độ truy cập nhanh
DRAM có tốc độ truy cập nhanh
Bộ nhớ đệm giữa thiết bị ngoại vi và hệ thống vi xử lý
Flash có tốc độ truy cập nhanh
Các đặc tính khác nhau giữa DRAM và SRAM bao gồm:
Cấu tạo của tế bào nhớ
Tốc độ truy cập
Độ ổn định của dữ liệu
Cả ba câu kia đều đúng
Flash ROM là loại bộ nhớ:
Người sử dụng có thể ghi xóa dữ liệu nhiều lần bằng điện cả chip nhớ
Người sử dụng có thể ghi xóa dữ liệu nhiều lần bằng điện từng bit nhớ
Người sử dụng có thể ghi xóa dữ liệu nhiều lần bằng điện từng ô nhớ
Người sử dụng có thể ghi xóa dữ liệu nhiều lần bằng điện từng khối dữ liệu
EEPROM là loại bộ nhớ:
Dữ liệu được ghi vào trong khi sản xuất ra nó
Người sử dụng có thể ghi dữ liệu vào một lần
Người sử dụng có thể ghi xóa dữ liệu nhiều lần bằng điện từng ô nhớ
Người sử dụng có thể ghi dữ liệu vào bằng điện và xóa bằng tia cực tím
Loại bộ nhớ nào sau đây thường được sử dụng làm bộ nhớ ngoài?
HDD
Flash disk
SD card
Cả ba câu kia đều đúng
Trong phương thức điều khiển vào ra theo ngắt (Interrupt):
CPU dừng tiến trình hiện tại để chạy tiến trình phục vụ vào ra khi có yêu cầu
CPU dừng hoạt động sau khi phục vụ vào ra
Vào ra dừng CPU để tự thực hiện quá trình truyền dữ liệu với bộ nhớ
CPU tự động dừng hoạt động vào ra khi cần thiết
Trong phương thức điều khiển vào ra theo quét vòng (Polling):
CPU tuần tự thực hiện các lệnh để phục vụ vào ra
CPU tuần tự kiểm tra và thực hiện các tiến trình phục vụ các vào ra
CPU tuần tự truyền dữ liệu giữa các vào ra và bộ nhớ
CPU tuần tự chờ các vào ra hoạt động
Trong phương thức điều khiển vào ra theo truy cập bộ nhớ trực tiếp (DMA – Direct Memory Access):
CPU truyền dữ liệu với vào ra một cách trực tiếp
Vào ra trực tiếp điều khiển việc truyền dữ liệu với CPU
CPU dừng truy cập BUS để bộ nhớ và vào ra truyền dữ liệu trực tiếp với nhau
Bộ điều khiển DMA trực tiếp điều khiển hoạt động truyền dữ liệu với CPU
Trong các chế độ truyền dữ liệu nối tiếp đồng bộ, hai bên truyền nhận có thể đồng bộ với nhau bằng:
Thay đổi trạng thái đường truyền
Xung clock
Tín hiệu điều khiển đồng bộ cung cấp từ CPU
Tín hiệu điều khiển đồng bộ cung cấp từ bộ nhớ
