39 câu hỏi
Loại dữ liệu nào sau đây KHÔNG được đưa vào hóa đơn thanh toán?
Điều kiện giá
Dữ liệu tổ chức
Dữ liệu từ chứng từ giao hang
Dữ liệu từ đơn bán hàng
Loại dữ liệu nào sau đây KHÔNG xuất hiện trên bảng báo giá (Quotation/Quote)?
Số theo dõi
Sổ giá
Địa chỉ giao dịch của khách hang
Điều khoản thanh toán
Mô tả nào sau đây không đúng về lợi ích của hệ thống ERP đối với quy trình mua hàng:
Hỗ trợ đặt và mua đúng mặt hàng về số lượng
Cung cấp thêm thông tin cho việc lựa chọn nhà cung cấp
Giảm thiểu chi phí triển khai
Quản lý đơn mua hàng và nhận hàng theo thời gian
Một quy trình kinh doanh đạt được sự hữu hiệu có nghĩa là:
Không còn rủi ro sai sót và gian lận
Hiệu quả về mặt kinh tế
Giảm thiểu được rủi ro sai sót và gian lận
An toàn về mặt dữ liệu
Một quy trình hoạt động thông thường có các yếu tố sau:
Đối tượng tham gia, thao tác trên hệ thống, xét duyệt
Trình tự các bước, đối tượng tham gia, xét duyệt
Trình tự các bước, chứng từ phát sinh, xét duyệt
Trình tự các bước, đối tượng tham gia, chứng từ phát sinh
Một đơn mua hàng được gắn với đối tượng nào và được nhận hàng bao nhiêu lần?
Buyer và có thể nhận hàng nhiều lần từ một đơn mua hang
Dispatcher và có thể nhận hàng nhiều lần từ một đơn mua hang
Dispatcher và chỉ nhận hàng một lần từ một đơn mua hang
Buyer và chỉ nhận hàng một lần từ một đơn mua hàng
Mô đun ----- hỗ trợ toàn bộ quá trình mua và bán từ đầu đến cuối.
Quản lý đơn hang
Quản lý bán hang
Quản lý mua hang
Quản lý dữ liệu chính
Mô tả “Lịch trình để sản xuất ra một sản phẩm cụ thể với số lượng và thời gian nhất định” liên quan đến khái niệm:
Kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu (MRP)
Kế hoạch tiêu thụ và tác nghiệp (S&OP)
Kế hoạch sản xuất (MPS)
Kế hoạch tổng thể quản lý quy trình sản xuất (GPP)
Mục tiêu ban đầu trong tháng này của doanh nghiệp A là bán 100 chiếc điện thoại. Tuy nhiên trong tháng đó có một khách hàng đã đặt hàng 60 chiếc điện thoại. Vì thế nhu cầu bán của doanh nghiệp A lúc này chỉ còn lại là 40 chiếc điện thoại. Thuật ngữ nào sau đây thể hiện cho con số 40 chiếc điện thoại này:
Dự báo sản lượng
Yêu cầu về tồn kho an toàn
Dự báo ròng (Net Forecast)
Dự báo liên địa điểm
Những câu hỏi cơ bản doanh nghiệp cần xem xét trong quy trình mua hàng:
Mối quan hệ giữa nhân viên mua hàng và nhà cung cấp
Thời điểm nào cần mua hàng? Số lượng bao nhiêu?
Thời điểm nào cần mua hàng? Phương tiện vận chuyển từ nhà cung cấp?
Số lượng bao nhiêu? Giá trị chiết khấu từ nhà cung cấp
Nếu khách hàng có yêu cầu đáp ứng và hỗ trợ đơn hàng (fulfillment of order), khu vực chức năng nào trong doanh nghiệp sẽ tiếp nhận yêu cầu này?
Quản lý Chuỗi Cung ứng (Supply Chain Management)
Nhân sự (Human Resources)
Tiếp thị và Bán hàng (Marketing and Sales)
Kế toán và Tài chính (Accounting and Finance)
Những lợi ích kinh doanh quan trọng nhất của ERP là gì?
Dự báo bán hàng, chiến lược bán hàng, và các chiến dịch marketing
Dự báo, lập kế hoạch, quản lý nguyên vật liệu, kho bãi, hàng tồn kho, và phân phối
Nhu cầu thị trường, các ràng buộc về năng lực và nguồn lực, và điều độ theo thời gian thực
Nhu cầu thị trường, các ràng buộc về năng lực và nguồn lực, điều độ theo thời gian thực, dự báo bán hàng, chiến lược bán hàng, và các chiến dịch marketing
Phát biểu nào sau đây là sai về quy trình mua hàng:
Được thiết kế tùy vào điều kiện của mỗi doanh nghiệp
Được thiết kế theo tiêu chuẩn chung của ERP
Mỗi bước đều có kiểm tra và xét duyệt
Có sự tham gia của nhiều bộ phận
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Hàng tồn kho trên sổ sách có thể có số âm
Nhận hàng và nhận hóa đơn mua hàng luôn diễn ra cùng lúc
Kiểm tra chất lượng hàng mua là bước bắt buộc
Biên bản giao nhận hàng (packing slip) do bên mua lập
Phát biểu nào sau đây là sai:
Doanh nghiệp luôn có hàng dự trữ trong kho
Hàng tồn kho bao gồm cả hàng mua đang đi đường
Yêu cầu nhà cung cấp báo giá không phải là bước bắt buộc trong quy trình mua hang
Chất lượng của hàng mua phụ thuộc vào nhà cung cấp
Phân tích một quy trình kinh doanh cơ bản bao gồm hai yếu tố:
Đối tượng (Bộ phận tham gia) và chứng từ
Số lần giao tiếp/trao đổi giữa các bộ phận tham gia quy trình
Chứng từ và các máy tính nối mạng liên quan
Đối tượng (Bộ phận tham gia) và các máy tính nối mạng liên quan
Quy trình bán hàng trong SAP ERP còn được gọi là:
Order-to-cash process
Procure-to-pay process
Make-to-stock process
Make-to-order process
Quy trình bán hàng order-to-cash trong SAP ERP có sự tham gia “tích hợp” giữa các bộ phận chức năng:
Sales & Distribution (SD), Financial Accounting (FI)
Sales & Distribution (SD), Human Capital Management (HCM), Project Management (PM)
Sales & Distribution (SD), Material Management (MM), Financial Accounting (FI)
Sales & Distribution (SD), Human Capital Management (HCM)
Quy trình quản lý bảng báo giá thường được kỳ vọng kết thúc bởi:
Tạo ra bảng báo giá gợi ý (Quotation/Quote)
Thực hiện giao hàng (Shipping)
Tạo ra đơn đặt hàng từ khách hàng (Sales order – SO)
Nhận thanh toán từ khách hàng (Customer payment)
Sales Area là sự kết hợp của ba loại dữ liệu:
Sales Organization, Purchasing Organization and Division
Purchasing Organization, Distribution Channel and Division
Sales Organization, Distribution Channel and Division
Sales Organization, Distribution Channel and Plant
Sự khác biệt chủ yếu giữa kiểm soát chung (general controls) và kiểm soát ứng dụng (application controls) nằm ở:
Kiểm soát chung cần có yêu cầu phân quyền cho người sử dụng trong khi kiểm soát ứng dụng không cần điều này bởi các ứng dụng có cơ chế hoạt động riêng.
Kiểm soát chung là kiểm soát cho một số hay toàn bộ các ứng dụng của một hệ thống trong khi kiểm soát ứng dụng liên quan đến từng ứng dụng cụ thể.
Kiểm soát chung thường không có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến kiểm soát ứng dụng trong khi kiểm soát ứng dụng luôn có tác động trực tiếp đến cơ chế kiểm soát chung.
Kiểm soát chung thường dùng trong các hệ thống lớn như ERP trong khi kiểm soát ứng dụng thường xuất hiện ở các phần mềm mang quy mô nhỏ hơn.
Sự khác biệt chủ yếu giữa dữ liệu danh mục (dữ liệu tham chiếu) và dữ liệu nghiệp vụ là:
Dữ liệu danh mục không thể thay đổi trong khi dữ liệu nghiệp vụ có thể thay đổi theo nhu cầu của đơn vị
Dữ liệu danh mục thường ít thay đổi trong khi dữ liệu nghiệp vụ thường thay đổi theo thời gian
Dữ liệu danh mục không thể truy xuất trong khi dữ liệu nghiệp vụ có thể truy xuất theo nhu cầu của đơn vị
Dữ liệu danh mục thường liên quan đến thông tin về khách hàng trong khi dữ liệu nghiệp vụ thường liên quan đến số lượng và giá cả của các đơn hàng
Sắp xếp thời gian Lead time của 4 loại hình sản xuất Make To Order (MTO), Make To Stock (MTS), Engineer To Order (ETO), Assemble To Order (ATO) theo thứ tự tăng dần:
MTS > MTO > ATO > ETO
MTS > ATO > MTO > ETO
ETO > ATO > MTO > MTS
MTS > ETO > ATO > MTO
Tài liệu nào sau đây là external document:
Invoice
Sales Order
Goods issue
Picking List
Tài khoản Work-In-Process (WIP) inventory là tài khoản dùng để ghi nhận:
Giá trị của chi phí kinh doanh sẽ được dùng để sản xuất
Giá trị của nguyên vật liệu sẽ được dùng để sản xuất
Giá trị của chi phí kinh doanh được dùng để sản xuất
Giá trị của nguyên vật liệu đang được dùng để sản xuất
Trên hệ thống ERP Epicor, thiết lập hạn mức công nợ là không giới hạn cho một khách hàng cụ thể được thực hiện:
Customer / Billing / Credit limit, chọn 0
Customer / Billing / Credit limit, chọn unlimited
Customer / Billing / GL Controls, chọn unlimited
Customer / Billing / GL Controls, chọn 0
Trong hệ thống ERP, người tạo ra đề nghị mua hàng gọi là:
Dispatcher
System User
Requestor
Buyer
Trong quy trình mua hàng, sự xét duyệt của các cấp lãnh đạo qua các bước là nhằm mục đích:
Đáp ứng được tiêu chuẩn chung về quy trình
Tuân thủ các quy định về mặt pháp lý
Để quản lý hiệu quả và kiểm soát rủi ro trong hoạt động mua hang
Sự xét duyệt là không cần thiết đối với quy trình mua hàng
Thuật ngữ nào sau đây để chỉ thời gian trôi qua từ lúc đặt hàng đến lúc nhận hàng:
Thời gian thực hiện / Thời gian đã trôi qua
Thời gian chờ đợi
Thời gian dự kiến
Khoảng thời gian
Thuật ngữ nào sau đây nói về bước nhận hàng trong quy trình mua hàng (tr.103 và tr.129):
Inspect Processing
Job Receipt
Purchase Order
Receipt Entry
Trong quy trình bán hàng, khi Goods issue document được tạo ra sẽ làm cho các tài khoản nào sau đây thay đổi:
Tài khoản kho giảm, Tài khoản giá vốn hàng bán tang
Tài khoản kho giảm, Tài khoản giá vốn hàng bán giảm
Tài khoản kho tăng, Tài khoản giá vốn hàng bán tang
Tài khoản kho giảm, Tài khoản công nợ khách hàng tăng
Trong Epicor ERP, quy trình bán hàng có sự tham gia của các bộ phận chức năng nào?
Tiếp thị và bán hàng, Tài chính kế toán
Tiếp thị và bán hàng, Nhân sự, Tài chính kế toán, Sản xuất
Tiếp thị và bán hàng, Kho, Tài chính kế toán
Tiếp thị và bán hàng, Nhân sự, Kho, Tài chính kế toán, Sản xuất
Tài liệu nào sau đây được gọi là tài liệu internal (nội bộ) trong các quy trình nghiệp vụ:
Thư yêu cầu báo giá (RFQ/Customer inquiry) – external
Bảng báo giá (Quotation) – external
Hóa đơn – external
Lệnh bán hàng – internal
Tài liệu nào sau đây được gọi là tài liệu external (bên ngoài) trong các quy trình nghiệp vụ?
Lệnh bán hàng – internal
Goods Issue
Phiếu đóng gói – internal
Danh sách chọn – internal (Picking list)
Tài liệu nào sau đây được gọi là tài liệu internal trong các quy trình nghiệp vụ:
Goods Issue
Phiếu đóng gói – Packing List
Bảng báo giá (Quotation)
Xác nhận thanh toán
Trong các quy trình nghiệp vụ, tài liệu được gọi là internal document nếu chỉ dùng để kiểm soát (và lưu hành) nội bộ, được gọi là external document nếu sẽ được gửi đi cho khách hàng hoặc nhận từ khách hàng. Tài liệu nào sau đây là internal?
Confirmation of Payment – external
Quotation – external
Packing List (phiếu đóng gói) – internal
Goods Issue
Trên hệ thống ERP minh họa, muốn tìm hiểu về số lượng hàng tồn kho của một sản phẩm, ta có thể vào:
Part Class
Part Tracker
Part Setup
Part Entry
Trong quy trình bán hàng (fulfillment/sell process), khái niệm một nhà máy (plant) nghĩa là:
Một cơ sở mà công ty cung cấp dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng cho khách hàng của mình
Một cơ sở mà công ty chỉ cung cấp dịch vụ cho khách hàng của mình
Một cơ sở mà công ty cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng của mình
Một cơ sở lưu trữ hàng hóa
Việc lập đề nghị mua hàng (PR) thông thường dựa trên cơ sở:
Kế hoạch sản xuất, tồn kho hiện tại và tồn kho dự trữ
Khi giá của mặt hàng giảm
Mặt hàng tồn trong kho bằng 0
Khi quá trình sản xuất bị thiếu nguyên vật liệu
