vietjack.com

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm cơ bản (P4)
Quiz

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm cơ bản (P4)

V
VietJack
Vật lýLớp 106 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ quy chiếu chuyển động thẳng với gia tốc a  lực quán tính xác định bởi biểu thức:

Trong hệ quy chiếu chuyển động thẳng với gia tốc  (ảnh 3)

Trong hệ quy chiếu chuyển động thẳng với gia tốc  (ảnh 4)

Trong hệ quy chiếu chuyển động thẳng với gia tốc  (ảnh 5)

Trong hệ quy chiếu chuyển động thẳng với gia tốc  (ảnh 6)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng mất trọng lực xảy ra trong trường hợp nào sau đây:

Trên tàu biển đang chạy rất xa bờ.

Trên xe ô tô.

Trong con tàu vũ trụ đang bay trên quỹ đạo quanh Trái Đất.

Trên Mặt trăng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là:

một trong các lực tác dụng lên vật

hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật theo phương hướng vào tâm.

thành phần của trọng lực theo phương hướng vào tâm quỹ đạo.

nguyên nhân làm thay đổi độ lớn của vận tốc.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật nặng 4,0kg được gắn vào một dây thừng dài 2m. Nếu vật đó quay tự do thành một vòng tròn quanh trục thẳng đứng gắn với đầu dây thì sức căng của dây là bao nhiêu khi căng tối đa và vật có vận tốc 5m/s?

5,4N

10,8N

21,6N

50N

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong môn quay tạ, một vận động viên quay dây sao cho cả dây và chuyển động gần như tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang. Muốn tạ chuyển động trên đường tròn bán kính 2m với tốc độ dài 2m/s thì người ấy phải giữ dây với một lực bằng 10N. Hỏi khối lượng của tạ bằng bao nhiêu?

7,5kg

5kg

12kg

8,35kg

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bi A có khối lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại cùng một vị trí, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ v0. Bỏ qua sức cản của không khí. Hiện tượng nào xảy ra sau đây?

A chạm đất trước B.

Cả hai đều chạm đất cùng một lúc.

A chạm đất sau B.

Chưa đủ thông tin để trả lời.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,5m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của bi là:

0,25s

0,35s

0,5s

0,125s

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn v0 = 20m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi tầm bay xa (theo phương ngang) của quả bóng bằng bao nhiêu ? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.

30m

45m

60m

90m

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0 = 20m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào ? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.

30m

45m

60m

90m

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m. Vận tốc ban đầu có độ lớn v0. Tầm xa của vật là 18 m. Tính v0, lấy g = 10m/s2.

19m/s

13,4m/s

10m/s

3,16m/s

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được ném từ độ cao h = 45m với vận tốc đầu v0 = 20m/s theo phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10m/s2. Tầm ném xa của vật là.

30m

60m

90m

180m

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật ở cùng độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu v0, cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng ?

Vật I chạm đất trước vật II.

Vật I chạm đất sau vật II.

Vật I chạm đất cùng vật II.

Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của một vật.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v0 = 10m/s từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều của vec tơ v0, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Lấy g = 10m/s2, phương trình quỹ đạo của vật là:

y = 10t + 5t2

y = 10t + 10t

y = 0,05x2

y = 0,1x2

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người đứng ở một vách đá nhô ra biển và ném một hòn đá theo phương ngang xuống biển với tốc độ 18m/s. Vách đá cao 50m so với mặt nước biển. Lấy g = 9,8m/s2. Sau bao lâu thì hòn đá chạm mặt nước?

3,19s

2,43s

4,11s

2,99s

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của vật ném ngang ?

Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là đường thẳng.

Vectơ vận tốc tại mỗi điểm trùng với tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó.

Lực duy nhất tác dụng vào vật là trọng lực (bỏ qua sức cản của không khí).

Tầm xa của vật phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vận động viên mô tô địa hình chuyển động theo phương nằm ngang rời khỏi một điểm cao 1,25m so với mặt đất và chạm đất tại điểm cách đó 10m. Lấy g =10m/s2. Vận tốc tại điểm bắt đầu bay bằng:

20m/s

15m/s

10m/s

5m/s

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng vào một vật đồng thời hai lực F1F2  trong đó F1 = 30N và F2 = 40N. Nhận xét nào sau đây là đúng?

Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 70N.

Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 10N.

Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 50N.

Chưa đủ cơ sở để kết luận.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những trường hợp nào sau đây vật chuyển động chịu tác dụng của hợp lực khác không.

Xe được đẩy lên dốc đều

Người nhảy dù đang rơi đều thẳng đứng xuống

Viên bi gắn ở đầu sợi dây được quay chuyển động tròn đều trong mặt phẳng ngang.

Cả ba trường hợp A, B và C

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu trả lời sai? Lực ma sát nghỉ:

Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật để giữ cho vật đứng yên khi nó bị một lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc.

Có hướng ngược lại với hướng của lực tác dụng, có độ lớn bằng với độ lớn của lực tác dụng.

Có độ lớn cực đại, nhỏ hơn độ lớn của lực ma sát trượt.

Đóng vai trò là lực phát động giúp các vật chuyển động

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực ?

Trọng lượng được xác định bởi biểu thức P = mg

Trọng lực tác dụng lên vật thay đổi theo vị trí của vật trên trái đất

Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng

Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack