20 CÂU HỎI
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Oy trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là
A. s = v.t
B. x = x0 + v/t
C. y = y0 + v.t
D. y = v.t
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có phương dạng: x = 4 + 30t (x tính bằng kilomét, t tính bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và đi với vận tốc bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 4 km/h.
B. Từ điểm O, với vận tốc 30 km/h.
C. Từ điểm M cách O 3 km, với vận tốc 4 km/h.
D. Từ điểm M cách O 4 km, với vận tốc 30 km/h.
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 10t - 5 (x đo bằng kilômét, t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 giờ là
A. 20 km.
B. 10 km.
C. 15 km.
D. 25 km.
Một máy bay phản lực có vận tốc bằng 2400 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 6000 km thì máy bay phải bay trong bao lâu?
A. 2 giờ 50 phút.
B. 5 giờ 20 phút.
C. 2 giờ 30 phút.
D. 3 giờ 20 phút.
Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36 km/h là
A. 360 s.
B. 100 s.
C. 300 s.
D. 200 s.
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là
A. 500 m.
B. 50 m.
C. 25 m.
D. 100 m.
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s ôtô đạt vận tốc 14 m/s. Sau 40 s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là
A. 0,7 m/s2; 38 m/s.
B. 0,2 m/s2; 8 m/s.
C. 1,4 m/s2; 66 m/s.
D. 0,2 m/s2; 18 m/s.
Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4 s. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc lúc chạm đất của vật là
A. 10 m/s.
B. 20 m/s.
C. 40 m/s.
D. 80 m/s.
Chọn đáp án sai: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
D. gia tốc là đại lượng không đổi.
Chọn đáp án sai:
A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều không đổi theo thời gian.
C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc.
D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
Nhận xét nào sau đây không đúng với một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc a = 4 m/s2?
A. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì 1 s sau vận tốc của nó bằng 4 m/s
B. Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì 1 s sau vận tốc của nó bằng 6 m/s
C. Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì 2 s sau vận tốc của nó bằng 8 m/s
D. Lúc vận tốc bằng 4 m/s thì 2 s sau vận tốc của nó bằng 12 m/s
Một xe đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc đều với gia tốc a m/s2. Sau 100 m xe đạt vận tốc 54 km/h. Giá trị gia tốc a là
A. 0,5 m/s2.
B. 1 m/s2.
C. 1,5 m/s2.
D. 2 m/s2.
Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54km/h thì hãm phanh. Sau đó chạy thêm được 25m thì dừng hẳn. Độ lớn gia tốc của đoàn tàu là
A. -4,5 m/s2.
B. 4,5 m/s2.
C. -9 m/s2.
D. -58,32 m/s2.
Một electron có vận tốc là 3.105 m/s. Nếu nó chịu một gia tốc bằng 8.1014 m/s2 thì quãng đường đi được để nó đạt vận tốc 5,4.105 m/s là
A. 1,35 cm.
B. 5.104 m.
C. 1,26.10-4 m.
D. 2,52 mm.
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là
A. s = v0t + 0,5.at2 (a và v0 cùng dấu).
B. x = x0 + v0t + 0,5.at2 (a và v0 cùng dấu).
C. s = v0t + 0,5.at2 (a và v0 trái dấu).
D. x = x0 + v0t + 0,5.at2 (a và v0 trái dấu).
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, công thức nào trong các công thức sau cho biết mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi?
A. vt2 + v02 = 2as.
B. (vt - v0)2 = 2as.
C. vt2 - v02 = 2as.
D. vt2 - v02 = as/2.
Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng : x = t2 + 10t + 100 (m,s). Thông tin nào sau đây là đúng?
A. Tọa độ của vật lúc t (s) là 100 m.
B. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/s2.
C. Vận tốc của vật tại thời điểm t là v = 10 m/s.
D. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 1 m/s2.
Một chất điểm đang chuyển động với vận tốc 12km/h thì chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của chất điểm có độ lớn
A. 0,056 m/s2.
B. 200 m/s2.
C. 0,56 m/s2.
D. 2 m/s2.
Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao cực đại đạt được là
A. v02 = gh
B. v02 = 2.gh
C. v02 = gh/2
D. v0 = 2.gh
Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80 m. Cho rằng vật rơi tự do với g = 10 m/s2, thời gian rơi là
A. 4,04 s.
B. 8,00 s.
C. 4,00 s.
D. 2,86 s.