20 CÂU HỎI
Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật chuyển động như một chất điểm?
A. Quyển sách rơi từ trên bàn xuống sàn nhà.
B. Chiếc ô tô trong bến xe.
C. Mặt trăng trong chuyển động quanh trái đất.
D. Con cá trong chậu nước.
Trong trường hợp nào sau đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm ?
A. Trái đất trong chuyển động quanh mặt trời.
B. Ô tô đi từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.
C. Viên đạn chuyển động trong không khí.
D. Người ngư dân di chuyển trên chiếc thuyền đánh cá.
Nếu nói " Trái Đất quay quanh Mặt Trời " thì trong câu nói này vật nào được chọn làm vật mốc?
A. Cả Mặt Trời và Trái Đất.
B. Trái Đất.
C. Mặt Trăng.
D. Mặt Trời.
Hệ quy chiếu bao gồm
A. vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
B. hệ toạ độ, mốc thời gian, đồng hồ.
C. vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
D. vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Trong trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi?
A. Một trận bóng đá diễn ra từ 15 giờ đến 16 giờ 45 phút
B. Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Ph, sau 3 giờ xe chạy thì xe đến Vũng Tàu
C. Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đoàn tàu đến Huế.
D. Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu nêu ra.
Lúc 10h20p, một người đi ô tô cách ga Đồng Hới 7 km. Việc xác định vị trí của đoàn tàu như trên còn thiếu yếu tố nào?
A. Mốc thời gian.
B. Vật làm mốc.
C. Thước đo và đồng hồ.
D. Chiều dương trên đường đi.
Hoà nói với Bình: “ mình đi mà hoá ra đứng; cậu đứng mà hoá ra đi !”. Trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?
A. Hòa.
B. Bình.
C. Cả Hoà lẫn Bình.
D. Không phải Hoà cũng không phải Bình.
Nếu chọn 7giờ 30 phút làm gốc thời gian thì thời điểm 8 giờ 15 phút có giá trị:
A. 0,75 giờ
B. 8,25 giờ
C. –0,75 giờ
D. 25 giờ
Tàu Thống nhất Bắc Nam S1 xuất phát từ ga Hà Nội vào lúc 19h00’, tới ga Vinh vào lúc 0h34’ ngày hôm sau. Khoảng thời gian tàu Thống nhất Bắc Nam S1 chạy từ ga Hà Nội tới ga Vinh là:
A. 5h34’
B. 24h34’
C. 4h26’
D.18h26’
Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên quãng đường dài 35m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
A. 7 m/s.
B. 6 m/s.
C. 5 m/s.
D. 4 m/s.
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12 km/h. Trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18 km/h. Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là
A. 15 km/h.
B. 14,5 km/h.
C. 7,25 km/h.
D. 26 km/h.
Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4s. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cao nơi thả vật?
A. 40 m.
B. 80 m.
C. 120 m.
D. 160 m.
Một ôtô đang chuyển động với với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 10s ôtô đạt vận tốc 54 km/h. Chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc trung bình của ôtô là:
A. 2 m/s2.
B. 1,5 m/s2.
C. 0,5 m/s2.
D. 1,8 m/s2.
Một hòn đá rơi từ miệng một giếng cạn đến đáy giếng mất 3s. Tính độ sâu của giếng, lấy g = 9,8 m/s2.
A. 90 m.
B. 45 m.
C. 30,4 m.
D. 44,1 m.
Hãy tìm phát biểu sai.
A. Quỹ đạo của một vật là tương đối đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì quỹ đạo của vật là khác nhau.
B. Vận tốc của vật là tương đối. Trong các hệ quy chiếu khác nhau thì vận tốc của cùng một vật là khác nhau.
C. Khoảng cách giữa hai điểm trong không gian là tương đối.
D. Tọa độ của một chất điểm phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
Câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì.
A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C. gia tốc là đại lượng không đổi.
D. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là
A. s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu).
B. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dấu).
C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ).
D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).
Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với
A. cùng một gia tốc g.
B. gia tốc khác nhau.
C. cùng một a = 5 m/s2.
D. gia tốc bằng không.
Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vậy vận tốc có tính
A. tuyệt đối.
B. tương đối.
C. đẳng hướng.
D. biến thiên.
Chỉ ra câu sai.
A. Chuyển động thẳng biến đổi đều có tốc độ tăng (giảm) đều theo thời gian
B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.
D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.