25 câu hỏi
Ngoài đơn vị là vôn (V), suất điện động có thể có đơn vị là
Jun trên giây (J/s)
Cu – lông trên giây (C/s)
Jun trên cu – lông (J/C)
Ampe nhân giây (A.s)
Để đo suất điện động của nguồn điện người ta mắc
ampe kế nối tiếp với nguồn điện
ampe kế song song với nguồn điện
vôn kế song song với nguồn điện nối với dây dẫn thành một mạch kính
vôn kế song song với nguồn điện để hở
Hai nguồn điện có ghi 20V và 40V, nhận xét nào sau đây là đúng
Hai nguồn này luôn tạo ra một hiệu điện thế 20V và 40V cho mạch ngoài.
Khả năng sinh công của hai nguồn là 20J và 40J.
Khả năng sinh công của nguồn thứ nhất bằng một nửa nguồn thứ hai.
Nguồn thứ nhất luôn sinh công bằng một nửa nguồn thứ hai.
Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là
Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược nhiều điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển.
Đơn vị của suất điện động là Jun.
Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở
Chọn câu đúng
Khi có dòng điện chạy qua, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ luôn nhỏ hơn công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích
Khi có dòng điện chạy qua, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ luôn bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích
Khi có dòng điện chạy qua, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ luôn bằng nhiệt lượng toả ra trên đoạn mạch
Khi có dòng điện chạy qua, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ luôn lớn hơn công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích
Gọi A là điện năng tiêu thụ của đoạn mạch, U là hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch, I là cường độ dòng điện qua mạch và t là thời gian dòng điện đi qua. Công thức nêu lên mối quan hệ giữa bốn đại lượng trên được biểu diễn bởi phương trình nào sau đây?
A =
A =
A = U.I.t
A =
Điện năng tiêu thụ được đo bằng
vôn kế
tĩnh điện kế
ampe kế
Công tơ điện
Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch
giảm 2 lần.
giảm 4 lần.
tăng 2 lần.
không đổi
Cho một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian năng lượng tiêu thụ của mạch
tăng 4 lần.
tăng 2 lần.
không đổi.
giảm 2 lần
Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây?
Quạt điện
ấm điện.
ác quy đang nạp điện
bình điện phân
Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành
năng lượng cơ học
năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt
năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng điện trường
năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng
Công thức tính công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là
P= A.t
P = t/A
P= A/t
P= A2t
Chọn công thức sai khi nói về mối liên quan giữa công suất P, cường độ dòng điện I, hiệu điện thế U và điện trở R của một đoạn mạch
P = U.I
P = R.I2
P =
P = U2I
Công suất của dòng điện có đơn vị là
Jun (J)
Oát (W)
Vôn (V)
Oát giờ (W.h)
Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét không đúng là
Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.
Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.
Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.
Công suất có đơn vị là oát (W)
Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất điện của mạch
tăng 4 lần.
không đổi.
giảm 4 lần.
tăng 2 lần
Công suất định mức của các dụng cụ điện là
Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.
Công suất mà dụng cụ đó đạt được khi hoạt động bình thường.
Công suất mà dụng cụ đó có thể đạt được bất cứ lúc nào
Trên một bóng đèn có ghi 12 V – 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?
Bóng đèn này luôn có công suất là 15 W khi hoạt động
Bóng đèn này chỉ có công suất 15 W khi mắc nó vào hiệu điện thế 12 V
Bóng đèn này tiêu thụ điện năng 15J trong 1 giây khi hoạt động bình thường
Bóng đèn này có điện trở 9,6 Ohm khi hoạt động bình thường
Ngoài đơn vị là oát (W) công suất điện có thể có đơn vị là
Jun (J)
Vôn trên am pe (V/A)
Jun trên giây J/s
am pe nhân giây (A.s)
Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng nào lớn hơn?
I1 < I2 và R1>R2
I1 > I2 và R1 > R2
I1 < I2 và R1<R2
I1 > I2 và R1 < R2
Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 và U2. Nếu công suất định mức của hai bóng đó bằng nhau thì tỷ số hai điện trở R1/R2 là
Trong mạch điện chỉ có R, khi dòng điện có cường độ I chạy qua mạch thì nhiệt lượng toả ra trong đoạn mạch trong khoảng thời gian t được tính bằng công thức
Q = R2It
Q = U2I t
Q = RI2t
Q = Rit
Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
giảm 2 lần.
giảm 4 lần.
tăng 2 lần.
tăng 4 lần
Theo định luật Jun – Len – xơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ
với cường độ dòng điện qua dây dẫn.
với bình phương điện trở của dây dẫn
nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn
Đơn vị của nhiệt lượng là
Vôn (V)
ampe (A)
Oát (W)
Jun (J)








