25 câu hỏi
Quạt ly tâm hoạt động theo nguyên lý:
Nguyên lý thể tích
Nguyên lý li tâm
Cánh năng
Nguyên lý phun tia
Mục đích của việc xây dựng đặc tuyến thực của bơm ly tâm để:
Xác định lưu lượng Q và chiều cao áp lực H ứng với số vòng quay n không đổi
Xác định lưu lượng Q và công suất N ứng với số vòng quay n không đổi
Xác định chiều cao áp lực H và công suất N ứng với số vòng quay n không đổi
Xác định lưu lượng Q, chiều cao áp lực H và công suất N ứng với số vòng quay n không đổi
Đặc tuyến thực của bơm ly tâm được xây dựng bằng cách:
Xác định các thông số của bơm bằng thực nghiệm
Xác định các thông số của bơm bằng lý thuyết
Tính toán gián tiếp các thông số của
Cả 3 phương án trên bơm qua nội suy các tham số lý thuyết
Đặc tuyến tổ hợp của bơm ly tâm được xây dựng bằng cách:
XĐ đặc tuyến lý thuyết tại các số vòng quay khác nhau, sau đó nối những điểm có hiệu suất bằng nhau của các đường Q-H lại ta được những đường cong có hiệu suất: =const
XĐ đặc tuyến thực tại các số vòng quay khác nhau, sau đó nối những điểm có hiệu suất bằng nhau của các đường Q-H lại ta được những đường cong có hiệu suất: =const
XĐ đặc tuyến thiết kế tại các số vòng quay khác nhau, sau đó nối những điểm có hiệu suất bằng nhau của các đường Q-H lại ta được những đường cong có hiệu suất: =const
XĐ đặc tuyến mạng đường ống tại các số vòng quay khác nhau, sau đó nối những điểm có hiệu suất bằng nhau của các đường Q-H lại ta được những đường cong có hiệu suất: =const
Đặc tuyến lý thuyết của bơm ly tâm biểu diễn mối quan hệ phụ thuộc giữa:
Chiều cao áp lực và công suất bơm N
Chiều cao áp lực và công lưu lượng Q
Chiều cao áp lực và công lưu lượng Q
công suất bơm N và lưu lượng Q
Trong thực tế người ta lắp đặt bơm ly tâm theo cách nào sau đây:
Đường kính ống hút nhỏ hơn đường kính miệng hút của bơm
Đường kính ống hút lớn hơn đường kính miệng hút của bơm
Đường kính ống hút bằng đường kính miệng hút của bơm
Phương án B và C
Đặc tuyến của ống dẫn trong hệ thống quạt là:
Tổn thất áp lực trong ống đẩy của quạt
Tổn thất áp lực trong ống hút của quạt
Tổn thất áp lực trong hệ ống dẫn
Cả 3 phương án trên
Đặc điểm làm việc của quạt đối với mạng đường ống đã cho là:
Giao điểm hai đường đặc tuyến lý
Giao điểm hai đường đặc tuyến thuyết của quạt và đặc tuyến mạng đường ống trên cùng một đồ thị thiết kế của quạt và đặc tuyến mạng đường ống trên cùng một đồ thị
Giao điểm hai đường đặc tuyến thực của quạt và đặc tuyến mạng đường ống trên cùng một đồ thị
Giao điểm hai đường đặc tuyến tổ hợp của quạt và đặc tuyến mạng đường ống trên cùng một đồ thị
Ghép quạt ly tâm song song
Bất lợi khi trở lực đường ống càng lớn
Thích hợp với mạng đường ống đơn giản,ít rẽ nhánh,ít góc quanh…
Thích hợp cho hệ thống có đường đặc tuyến mạng đường ống không dốc (thoai thoải)
Cả 3 phương án trên
Trong thực tế người ta không điều chỉnh quạt ly tâm theo cách nào sau đây
Tiết lưu trên ống hút
Dẫn chất khí ngược lại ống hút
Thay đổi góc thiết bị hướng
Thay đổi số vòng quay của guồng động
Nước nguyên chất có trọng lượng riêng là
= 9810 N/m3
= 10 kN/m3
= 10 N/ml
Phương án B và C
Phương trình cột áp của hệ thống II – f(Q) có dạng
Đường thẳng bậc nhất
Đường cong bậc ba
Đường cong bậc hai
Đường thẳng bậc một và song song với trục hoành (Q)
Bơm pittong đơn trong một chu kì hoạt động của pittong
Quá trình hút và đây chất lỏng được thực hiện một lần
Quá trình hút và đẩy chất lỏng được thực hiện hai lần
Chỉ thực hiện duy nhất quá trình hút
Bơm pittong đơn có đường kính xilanh là 50mm: Hành trình của pittong 75mm. Hỏi khi trục chính của bơm quay được 10000 v/f thì có thể tích chất lỏng hút vào là bao nhiêu
1,4718.103
14,718. 103
0,014718. 103
147,18. 103
Khi lưu thể (chất lỏng) qua máy công tác thì lưu thể đi:
Cho và nhận năng lượng
Cho năng lượng
Nhận năng lượng
Không cho không nhận năng lượng
Bơm pittong kép trong một chu kỳ hoạt động của pittong
Quá trình hút và đây chất lỏng được thực hiện 1 lần
Quá trình hút và đây chất lỏng được thực hiện 2 lần
Chỉ thực hiện duy nhất quá trình hút
Chỉ thực hiện duy nhất quá trình đẩy
Trong một chu kỳ hoạt động của bơm pittong kép, pittong chịu lực tác động
Hai phía
Một phía
Một nửa chu kỳ chịu lực một phía, một nửa chu kỳ chịu lực từ hai phía
Một nửa chu kỳ chịu không chịu lực, một nửa chu kỳ chịu lực từ một phía
Bơm bánh răng thường dùng bơm chất lỏng giọt có:
Độ nhớt cao
Độ nhớt thấp
Huyền phù có độ nhớt cao
Huyền phù có độ nhớt thấp
Hiện tượng xâm thực của bơm ly tâm là do:
Do quá trình ma sát bào monfcasc kết cấu kim loại tạo ra do sự rung động
Do quá trình chuyển trạng thái của khí xảy ra trong lòng chất lỏng rất nhanh, đột ngột dẫn đến sự va đập thủy lực, bào mòn các kết cấu kim loại, tạo ra sự rung động và tiếng ồn
Do quá trình bào mòn các kết cấu kim loại, tạo ra sự rung động và tiếng ồn
Do quá trình bay hơi- ngưng tụ- hòa tan khí xảy ra rất nhanh tiếng ồn
Bơm trục vít thường có năng suất
Thấp đến trung bình
Cao
Thấp
Thấp đến rất cao
Tính nhớt của chất lỏng là do:
Ma sát trong và ma sát ngoài khi các phần tử chất lỏng chuyển động tương đối
Ma sát ngoài khi các phần tử chất lỏng chuyển động tương đối
Ma sát trong khi các phần tử chất lỏng không chuyển động
Ma sát trong khi các phần tử chất lỏng chuyển động tương đối
Quá trình hút lưu thể trong nguyên lý thể tích do:
Buồng công tác thay đổi thể tích
B.
Buồng công tác thay đỏi thể tích từ bé đến lớn
D.
Trong nguyên lý phun tia:
Dòng liên tục và dòng cuốn theo là chất lỏng
Dòng liên tục và dòng cuốn theo là chất khí hoặc chất lỏng
Dòng liên tục và dòng cuốn theo là chất khí
Cả 3 phương án trên.
Trong nguyên lý ly tâm, xét một thành phần lưu thể có khối lượng dm trong kênh giới hạn bởi mặt cong r và (r+dr) thì phân tố dm sẽ chịu tác dụng của các lực nào:
Lực ly tâm dR
Lực hướng tâm dF
Lực ly tâm dR và lực hướng tâm dF
Lực ly tâm dR và lực hướng tâm dF và lực ma sát
Công suất của bơm:
Là năng lượng tiêu tốn để bơm làm việc tạo ra lưu lượng Q
Là năng lượng tiêu tốn để bơm làm việc tạo ra cột áp H
Là năng lượng tiêu tốn để bơm làm việc tạo ra lưu lượng Q và cột áp H
Là năng lượng tiêu tốn hữu ích trên trục bơm
