100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic nâng cao (phần 4)
25 câu hỏi
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
axit propanoic.
axit etanoic.
axit metanoic.
axit butanoic.
Để oxi hóa thành axit tương ứng cần V lít không khí ( chiếm 1/5 thể tích không khí). Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với Na dư thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V bằng
5,6.
14,0.
28,0.
7,0
Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp gồm 2 ankanal có số nguyên tử cacbon liên tiếp. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25 gam kết tủa tạo thành. Vậy tên của ankanal là:
Metanal và etanal
Etanal và propanal
Propanal và butanal
Propanal và 2-metylpropanal
Trong công nghiệp, HCHO được điều chế từ chất nào sau đây ?
CH3CHO.
CH3COOCH3.
CH4.
C2H5OH
Hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,4 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Hiđrocacbon Y là
C2H6
C2H2
C3H6
C2H4
Cho sơ đồ sau: anđehit . X1 là
CH3CH(CH3)CHO
CH2=CH-CHO.
CH3CH=C(CH3)CHO.
cả A và B đều đúng
Để trung hòa 0,58(g) 1 axit cacboxylic X cần dùng 100ml dung dịch KOH 0,1M. Biết MX < 150. CTCT thu gọn của axit X là:
C2H5COOH
C2H2(COOH)2
CH2(COOH)2
CH3COOH
Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là
Ancol butanol.
butanal.
2-metylpropanal.
but-1-en.
Dẫn 9,2 gam hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO, đun nóng. Ngưng tụ phần hơi thoát ra được chất hữu cơ X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch được 43,2 gam Ag. A là
ancol metylic.
ancol etylic.
ancol anlylic.
ancol benzylic
Cho các chất: (1) . Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit là
(2) > (1) > (3).
(3) > (2) > (1).
(2) > (3) > (1).
(1) > (2) > (3)
Đốt cháy hoàn toàn anđehit đơn chức no, mạch hở A cần 17,92 lít oxi (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X lại có 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của A là
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2 = CH – COOH, CH3COOH và CH2 = CH – CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2 = CH – COOH trong X là:
1,44 gam
2,88 gam
0,72 gam
0,56 gam
Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế được 6g axit axetic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%.
1,12l
2,24l
3,36l
33,6l
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
C3H5COOH và 54,88%.
C2H3COOH và 43,90%
C2H5COOH và 56,10%.
HCOOH và 45,12%.
Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với tối đa 0,3 mol , thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch , thu được m gam Ag. Giá trị của m là
10,8.
16,2.
21,6.
5,4
Dãy gồm các chất đều có thể điều chế trực tiếp anđehit axetic là
CH3COOH, C2H2, C2H4.
HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5
C2H5OH, C2H4, C2H2
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm 1 anđehit đơn chức và 1 ancol đơn chức cần 76,16 lít (đktc) tạo ra 54 gam nước. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là
32,4.
36,5.
28,9.
25,4
Có thể nhận biết CH3CHO, CH3COOH, CH2 = CH – COOH, C2H4(OH)2, C2H5OH bằng cách nào sau đây?
Dùng AgNO3 sau đó dùng dd Br2, quỳ tím và Cu(OH)2.
Dùng quỳ tím sau đó dùng Na và dd Br2
Dùng quỳ tím sau đó dùng NaOH, Cu2O và dd Br2
Dùng Na sau đó dùng quỳ tím, dd Br2
Có thể nhận biết CH3CH2CH2OH(1); CH3 – CH2 – CHO(2); CH3 – CH2 – COOH (3); HCOOH (4) bằng cách nào sau đây:
Dùng quỳ tím sau đó dùng Na và
Dùng quỳ tím sau đó dùng Na và dd AgNO3
Dùng dd Br2 sau đó dùng Cu(OH)2
Dùng AgNO3 sau đó dùng dd Br2
Dẫn hơi của 3g etanol đi vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO dư. Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ, được chất lỏng A. Khi A phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 8,1g bạc kết tủa. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etanol
55,7 %
62,5%
57,5%
75,5%
Cho 4,4g một andehit đơn chức no thực hiện phản ứng tráng gương thu được 21,6g bạc. Xác định tên andehit
etanal
propananl
metanal
butanal
Hỗn hợp X gồm hai axit no, mạch thẳng X1 và X2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
CH3COOH; C2H5COOH
HCOOH; C2H5COOH
HCOOH; HOOC – COOH
CH3COOH; HOOC – CH2 – COOH
Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
C2H5COOH.
CH3COOH.
HCOOH.
C3H7COOH
Hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức, hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam X cho phản ứng với 75 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng phải dùng 25 ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà kiềm dư, cô cạn dung dịch được 1,0425 gam hỗn hợp muối. CTPT của 2 axit là
C2H3COOH; C3H5COOH
CH3COOH; C2H5COOH
C3H7COOH; C2H5COOH
HCOOH; CH3COOH
Cho 2,8 gam anđehit X đơn chức phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Tên gọi của X là
anđehit fomic
Anđehit axetic
Anđehit acrylic
Anđehit propionic







