10 câu hỏi
Quy tắc nào sau đây đúng khi viết tên người và tên địa lý nước ngoài trong tiếng Việt?
Phải giữ nguyên cách viết theo tiếng gốc và không thêm dấu tiếng Việt.
Khi viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu tiên của bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
Phải viết hoa toàn bộ tên người và địa lý nước ngoài.
Viết tên người, địa lý nước ngoài theo bất kỳ cách nào miễn dễ đọc.
Khi viết tên người nước ngoài trong tiếng Việt, chữ cái đầu tiên của tên và họ phải:
Viết thường tất cả.
Viết hoa tất cả.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận trong tên.
Viết tùy ý, không cần tuân thủ quy tắc.
Quy tắc phiên âm tên địa lý nước ngoài trong tiếng Việt yêu cầu:
Phiên âm gần đúng với cách đọc và thêm dấu nếu cần.
Dịch nghĩa của địa danh sang tiếng Việt.
Giữ nguyên cách viết tiếng gốc của địa danh.
Bỏ qua những địa danh quá phức tạp, chỉ ghi tắt.
Cách viết tên địa lý nước ngoài nào sau đây đúng với quy tắc tiếng Việt?
San Francisco Xan Phờ-răn-xi-xcô
London Luân Đôn
Beijing Bắc Kinh
Tất cả các cách viết trên.
Quy tắc viết tên người nước ngoài trong tiếng Việt áp dụng để:
Giúp người đọc dễ dàng đọc đúng tên trong tiếng Việt.
Bảo tồn cách viết nguyên bản trong tiếng nước ngoài.
Thay đổi hoàn toàn nghĩa của tên.
Lược bỏ các tên quá dài.
Đặc điểm quan trọng nhất khi phiên âm tên người, tên địa lý nước ngoài sang tiếng Việt là gì?
Viết theo cách dễ hiểu nhất.
Viết gần giống cách phát âm gốc và phù hợp với hệ thống chữ tiếng Việt.
Giữ nguyên hình thức tiếng gốc nhưng thêm dấu tiếng Việt.
Thay đổi toàn bộ tên sao cho phù hợp với văn hóa Việt Nam.
Trong các cách viết dưới đây, cách viết nào đúng với quy tắc viết tên địa lý nước ngoài?
Paris.
Pả-ris.
Pary.
Pa-ri.
Tên địa lý "Tokyo" được viết đúng theo quy tắc tiếng Việt là gì?
Tokyo.
Tô-ky-ô.
Tô-ki-ô.
Tô-kio.
Trong các câu sau câu nào viết đúng quy tắc viết hoa tên nước ngoài:
Phri-đrích Ăng-ghen.
Lốt -An-giơ-lét.
Xanh- pê-téc-bua.
Thích-ca-mâu-ni.
Khoanh vào chữ cái đứng trước tên riêng viết đúng chính tả:
Anbe anhxtanh.
Lu-i Pa-xto.
XH-ôn-cốp-xki.
Buratino.
