10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 6: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
10 câu hỏi
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Máy đo địa chấn được sử dụng để phát hiện và đo đạc những rung động địa chấn được tạo ra bởi sự dịch chuyển của lớp vỏ Trái Đất. Tần số của những cơn địa chấn thường nằm trong khoảng 30 Hz – 40 Hz. Năng lượng từ các cơn địa chấn có khả năng kích thích con lắc lò xo bên trong máy đo làm đầu bút di chuyển để vẽ lên giấy như hình 2.12.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Dao động của con lắc lò xo trong máy địa chấn là dao động duy trì. |
|
|
b | Đầu bút di chuyển và vẽ được lên tờ giấy là do các cơn địa chấn tạo ra dao động duy trì. |
|
|
c | Tần số dao động của những con lắc lò xo trong máy địa chấn vào khoảng 30 Hz – 40 Hz. |
|
|
d | Để máy địa chấn ghi nhận được kết quả tốt nhất thì tần số riêng của con lắc lò xo phải có giá trị thật nhỏ so với con số 30 Hz – 40 Hz. |
|
|
Một hành khách dùng một sợi dây không giãn có chiều dài l để treo một ba lô lên trần một toa tàu hoả. Biết rằng mỗi thanh ray của đường tàu có độ dài 12 (m) và mỗi khi tàu chạy qua chỗ nối hai thanh ray thì ba lô bị dao động cưỡng bức. Khi tàu chạy với tốc độ 36 (km/h) thì thấy chiếc balô dao động mạnh nhất.
| Phát biểu
| Đúng | Sai |
a | Dao động của chiếc ba lô là mạnh nhất khi xảy ra cộng hưởng cơ học. |
|
|
b | Chu kì ngoại lực là 2 s. |
|
|
c | Chu kì dao động riêng của ba lô được tính theo công thức \({T_0} = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \). |
|
|
d | Chiều dài dây treo xấp xỉ 36 cm. |
|
|
Con lắc lò xo có độ cứng 64 N/m một đầu cố định, đầu còn lại gắn vật có khối lượng m dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Người ta tác dụng lên con lắc một ngoại lực tuần hoàn \(F = {F_0}.\cos \left( {2\pi ft - \frac{\pi }{3}} \right)\left( N \right)\). Thay đổi tần số ngoại lực từ 1,5 Hz đến 5 Hz thì nhận thấy tại giá trị tần số \(f = 2,55\)Hz vật dao động với biên độ cực đại.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Tần số dao động riêng của con lắc lò xo là 2,55 Hz. |
|
|
b | Khối lượng vật nặng là 200 gam. |
|
|
c | Khi thay đổi tần số, biên độ dao động lúc đầu tăng lên sau đó giảm đi. |
|
|
d | Khi dao động cưỡng bức ổn định. Nếu thay đổi pha ban đầu của lực cưỡng bức thì biên độ dao động không thay đổi. |
|
|
Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 20 gam gắn vào đầu một lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật được gắn trên một giá đỡ cố định nằm dọc theo trục lò xo. Hệ dao động theo phương nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và giá đỡ là 0,1. Kéo vật khỏi vị trí cân bằng một khoảng 10 cm theo chiều dương rồi thả cho vật dao động không vận tốc đầu. Lấy g = 10 m/s2.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | vị trí cân bằng tạm thời trong\(\frac{1}{2}\) chu kỳ dao động đầu cách vị trí cân bằng một khoảng 1 cm. |
|
|
b | biên độ sau \(\frac{1}{4}\) chu kỳ dao động đầu tiên là 10 cm. |
|
|
c | độ giảm biên độ dao động trong mỗi chu kì dao động là 8 cm. |
|
|
d | tốc độ lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình dao động là \(40\sqrt 2 \)(cm/s) |
|
|
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi dài L = 50 cm thì nước trong xô bị sóng sánh mạnh nhất. Tốc độ đi của người đó là v = 2,5 km/h. Chu kì dao động riêng của nước trong xô tính theo đơn vị giây là bao nhiêu ? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Đáp án: |
|
|
|
|
Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần, sau mỗi chu kỳ biên độ dao động giảm 5%. Phần trăm cơ năng còn lại sau khoảng thời gian đó xấp xỉ là bao nhiêu (đơn vị tính theo %) ?
Đáp án: |
|
|
|
|
Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,4 kg gắn vào đầu một lò xo có độ cứng 20 N/m. Vật được gắn trên một giá đỡ cố định nằm dọc theo trục lò xo. Hệ dao động theo phương nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và giá đỡ là 0,1. Kéo vật khỏi vị trí cân bằng một khoảng 20 cm theo chiều dương rồi thả cho vật dao động không vận tốc đầu. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ lớn nhất vật đạt được trong quá trình dao động là bao nhiêu ? (tính theo đơn vị m/s, làm tròn đến hai chữ số thập phân thứ hai)
Đáp án: |
|
|
|
|
Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10 N/m, một đầu cố định, đầu còn lại gắn vật m = 100 g dao động cưỡng bức do tác dụng của ngoại lực \(F = 8.\cos \left( {\frac{{2\pi }}{5}t - \frac{\pi }{2}} \right)\)(F tính bằng N, t tính bằng s). Chu kì dao động cưỡng bức của con lắc là bao nhiêu ? (tính theo đơn vị s)
Đáp án: |
|
|
|
|
Con lắc lò xo có độ cứng \(25.{\pi ^2}\) N/m một đầu cố định, đầu còn lại gắn vật có khối lượng m = 250 gam dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Người ta tác dụng lên con lắc một ngoại lực tuần hoàn \(F = 4.\cos \left( {2\pi ft} \right)\left( N \right)\). Thay đổi tần số ngoại lực từ 6,15 Hz đến 8,75 Hz thì biên độ dao động đạt giá trị lớn nhất khi tần số là bao nhiêu ? (tần số tính theo đơn vị Hz)
Đáp án: |
|
|
|
|
Con lắc lò xo có độ cứng \(25.{\pi ^2}\)(N/m) một đầu cố định, đầu còn lại gắn vật m dao động điều hòa theo phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là \(\mu \). Đồ thị dao động của vật theo thời gian như hình 2.15, trong mỗi chu kì biên độ dao động con lắc giảm số mi- li-mét là bao nhiêu ?

Đáp án: |
|
|
|
|



