10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng trong dao động điều hòa (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
10 câu hỏi
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng 40N/m đang dao động điều hoà với biên độ 5cm.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Trong quá trình vật dao động cơ năng của vật được bảo toàn. |
|
|
b | Cơ năng của vật có giá trị là 0,032 J khi vật qua vị trí có li độ là 3 cm |
|
|
c | Động năng của vật có giá trị là 0,032J khi vật qua vị trí có li độ 3 cm. |
|
|
d | Nếu giữ nguyên khối lượng của vật và thay đổi lò xo có độ cứng tăng lên 2 lần mà vẫn giữ cho vật do động có biên độ 5 cm thì cơ năng của vật tăng lên 2 lần so với ban đầu |
|
|
Biết phương trình li độ của một vật có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa là: \(x = 5\cos (20t){\rm{ cm}}{\rm{.}}\)
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Cơ năng \(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = \frac{1}{2}.0,{2.20^2}.0,{05^2} = \,40J\) |
|
|
b | Biểu thức động năng và thế năng lần lượt là:
\({W_t} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}{\cos ^2}(\omega t + {\phi _0}) = 0,1{\cos ^2}(20t)(J)\) |
|
|
c | Thế năng của con lắc tại thời điểm 2 giây là 17,79 J |
|
|
d | Vật có vận tốc cực đại là \(20\sqrt {10} \) cm/s |
|
|
Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng 200 g dây treo có chiều dài 100 cm. Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng một góc \({60^o}\) rồi buông ra không vận tốc đầu. Lấy
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Chu kì dao động của con lắc là 0,316 s |
|
|
b | Cơ năng của con lắc là 1 J |
|
|
c | Thế năng của vật tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc \({30^0}\)là 0,5 J |
|
|
d | Động năng của vật tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc \({30^0}\)là 0,5 J |
|
|
Một con lắc lò xo gồm một vật nặng có khối lượng 100 g và 1 lò xo có độ cứng 100 N/m. dao động điều hoà với biên độ A trên mặt phẳng nằm ngang. Khi thế năng của vật gấp đôi động năng thì vận tốc của vật là 10 cm/s.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là \(10\sqrt 3 (cm/s)\) |
|
|
b | Trong quá trình dao động, cơ năng của vật luôn bằng tổng động năng và thế năng tại bất kì vị trí nào |
|
|
c | Tần số góc của dao động là \(10\pi (rad/s)\). |
|
|
d | Động năng của con lắc biên thiên với chu kì 0,2 s. |
|
|
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Con lắc lò xo có khối lượng \[m = \,400{\rm{ gam}}\] , độ cứng \[{\rm{k = }}\,{\rm{160 N/m}}\] dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Biết khi vật có li độ 2 cm thì vận tốc của vật bằng 40 cm/s. Năng lượng dao động của vật là? (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 sau dấu phẩy)
Đáp án: |
|
|
|
|
Tại vị trí cân bằng, truyền cho quả nặng một năng lượng ban đầu \[22,5\,mJ\] để quả nặng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng xung quanh vị trí cân bằng. Lấy \[g = 10\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\] Độ cứng của lò xo là \[k = 18\,{\rm{N/m}}{\rm{.}}\] Chiều dài quỹ đạo của vật bằng bao nhiêu cm?
Đáp án: |
|
|
|
|
Con lắc lò xo nằm ngang có \[{\rm{k = 100 N/m, m = 1kg}}\] dao động điều hoà. Khi vật có động năng 10 mJ thì cách vị trí cân bằng 1 cm khi có động năng 5m J thì cách vị trí cân bằng một đoạn là bao nhiêu? (Làm tròn đến chữ số thứ 2 sau dấu phẩy)
Đáp án: |
|
|
|
|
Một con lắc đơn có khối lượng của vật nặng là 200 g dao động với phương trình \[s = \,10\sin \left( {2\pi t\,} \right)\left( {cm} \right).\] Ở thời điểm \(t = \frac{\pi }{6}{\rm{ s}}\) con lắc có động năng là bao nhiêu? (tính theo đơn vị mJ)
Đáp án: |
|
|
|
|
Động năng dao động của một con lắc lò xo được mô tả theo thế năng dao động của nó bằng đồ thị như hình vẽ. Cho biết khối lượng của vật bằng 100 g, vật dao động giữa hai vị trí cách nhau 8cm. Tính tần số góc của dao động của con lắc lò xo. (Làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

Đáp án: |
|
|
|
|
Một vật có khối lượng 2 kg dao động điều hòa có đồ thị vận tốc – thời gian như hình . Xác định động năng cực đại của vật trong quá trình dao động theo đơn vị Jun.

Đáp án: |
|
|
|
|



